5,2 gam đồng (II) oxit tác dụng với 120 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 35 %.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
5,2 gam đồng (II) oxit tác dụng với 120 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 35 %.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Đáp án: C% H2SO4=28,6%
C% CuSO4=8,3 %
Giải thích các bước giải:
n CuO = m/ M = 5,2/ 80= 0,065 mol
m H2SO4 = mCT*C%/ 100%
= 120*35%/ 100%= 42 G
=> n H2SO4 = m/M = 42/98 =0,43
CuO + H2SO4 -> H2O + CuSO4
1 1 1 1
0,065 0,43
0,065-> 0,065
0 0,365
m H2SO4 = n * M= 0,365 * 98= 35,77 g
m CuSO4 = N* M= 0,065* 160= 10,4 g
C% H2SO4 = mCT * 100%/ mdd = 35.77*100%/ 125,2=28,6%
C% CuSO4= mCT * 100%/ mdd = 10,4*100%/ 125,2=8,3 %
Đáp án:Nhìn dưới các bước giải
Giải thích các bước giải:
a) nCuO= mCuO/MCuO = 5,2/64+16= 0,065(mol) (g) (mol)
PTPƯ: CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Theo PTPƯ: 1 : 1 : 1 : 1 (mol)
Tỉ lệ: 0,04 : 0,43 (mol)
Vì nên CuO phản ứng hết, H2SO4 dư.
Vì 0,04/1 < 0,43/1 suy ra CuO phản ứng hết ,H2So4 dư
b) PTPU: CuO + H2SO4 -> CuSo4 + H2O
Tỉ lệ : 0,065: 0,065:0,065 (mol) nH2So4phản ứng = 0,065(mol)
Nên nH2So4dư = 0,43 – 0,065 = 0,365 (mol)
-> mH2So4= 0,365.( 2+32+16.4)= 35,77(g) nCuSo4= 0,65(mol)
=>mCuSo4= 0,065.(64+32+16.4)= 10,4(g)
mdd=mCuO+mH2So4=120+5,2= 135,2(g)
C%CuSO4 = (10,4: 135,2).100% ~7,69%
C%H2SO4 = (35,7:135,2).100% ~0,26%