6. There__________ information given about the course so I feel confused
A. are too many B. is too much C. are too a lot D. are too little
7. The chef cooked__________ food for the party.
A. many B. Few C. Much D. a few
Giải thích
6. There__________ information given about the course so I feel confused
A. are too many B. is too much C. are too a lot D. are too little
7. The chef cooked__________ food for the party.
A. many B. Few C. Much D. a few
Giải thích
1. B. the money
– “money” là số tiền mà cả người nói lẫn người nghe đều biết nên dùng mạo từ xác định (the).
6. B. is too much
– “information” (thông tin) là danh từ không đếm được.
⇒ Tobe chia số ít.
Dùng much.
– Tạm dịch: Có quá nhiều thông tin được cung cấp trong khóa học đến nỗi tôi cảm thấy rất bối rối.
⇒ Không thể dùng “little” (ít).
“a lot” sai cấu trúc.
7. C. much
– “food” (đồ ăn) là danh từ không đếm được.
⇒ Dùng much (đi với danh từ không đếm được), còn “many” thì đi với danh từ đếm được số nhiều.
– a few/ few cũng đi với danh từ đếm được số nhiều ⇒ Loại B và D.
6. There__________ information given about the course so I feel confused
A. are too many
B. is too much
C. are too a lot
D. are too little
-> Vì information không đếm được.
7. The chef cooked__________ food for the party.
A. many
B. Few
C. Much
D. a few
-> Vì food ko đếm được