7. Một vật khối lượng 2kg đang ở đáy giếng sâu 5m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s 2 a. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Hãy tính thế năng của vật ở mặt đấ

7. Một vật khối lượng 2kg đang ở đáy giếng sâu 5m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s 2
a. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Hãy tính thế năng của vật ở mặt đất , ở đáy giếng và ở độ cao
3m so với mặt đất
b. Chọn mốc thế năng tại đáy giếng. Hãy tính thế năng ở mặt đất, ở đáy giếng và ở độ cao 3m
so với mặt đất
8. Người ta ném một hòn đá khối lượng 20g lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu là 4m/s từ độ
cao 1,6m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s 2 . Bỏ qua lực cản của không khí. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Tìm động năng và thế năng của vật tại lúc ném
9. Một ô tô khối lượng 500kg bắt đầu chạy từ A đến B trên đường ngang. Lực kéo của động cơ là 1000N,
hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,04, quãng đường AB = 20m
a. Tính công của lực kéo, công của lực ma sát
b. Áp dụng định lí động năng tìm vận tốc tại B
10. Một ô tô khối lượng 0,9 tấn đang chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau khi đi được 50m thì
đạt vận tốc 36 km/h. Tính công của động cơ ô tô trên đoạn đường ấy, biết hệ số ma sát là 0,01 (giải bằng
định lí động năng )

0 bình luận về “7. Một vật khối lượng 2kg đang ở đáy giếng sâu 5m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s 2 a. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Hãy tính thế năng của vật ở mặt đấ”

  1. 7. 

    a) Thế năng ở các vị trí lần lượt là:

    \(\begin{array}{l}
    {{\rm{W}}_1} = 0J\\
    {{\rm{W}}_2} =  – 2.10.5 =  – 100J\\
    {{\rm{W}}_3} = 2.10.3 = 60J
    \end{array}\)

    b) Thế năng ở các vị trí lần lượt là:

    \(\begin{array}{l}
    {{\rm{W}}_1} = 2.10.5 = 100J\\
    {{\rm{W}}_2} = 0J\\
    {{\rm{W}}_3} = 2.10.8 = 160J
    \end{array}\)

    8.

    Động năng là:

    \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2} = 0,01.16 = 0,16J\)

    Thế năng là:

    \({{\rm{W}}_t} = mgh = 0,32J\)

    9.

    a) Công của lực kéo là:

    \(A = Fs = 1000.20 = 20000J\)

    Công của lực ma sát là:

    \({A_{ms}} = P\mu s = 5000.0,04.20 = 4000J\)

    b) Vận tốc tại B là:

    \(v = \sqrt {2.20.1,96}  = 8,85m/s\)

    10.

    Áp dụng định lý động năng:

    \(\begin{array}{l}
    \dfrac{1}{2}m{v^2} = A – mgs\mu \\
     \Rightarrow {225.10^2} = A – 9000.0,01.50\\
     \Rightarrow A = 27000J
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận