75. Một hỗn hợp gồm 13g Zn và 2,7g Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra là ? 76. Hoà tan 25g CuSO4.5H2O vào 1

75. Một hỗn hợp gồm 13g Zn và 2,7g Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra là ?
76. Hoà tan 25g CuSO4.5H2O vào 100g nước thì được dung dịch có nồng độ phần trăm là ?
77. Hoà tan m (g) oxit kim loại hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 15,8 % người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21 %. Kim loại là ?

0 bình luận về “75. Một hỗn hợp gồm 13g Zn và 2,7g Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra là ? 76. Hoà tan 25g CuSO4.5H2O vào 1”

  1. Đáp án: 

     

    Giải thích các bước giải:

    75

    Số mol của zn là: 13/65=0,2(mol)

    PTHH  Zn+H2so4 –> Znso4 + h2 (1)

    số mol 0,2 mol 

    theo PTHH(1) suy ra 

    số mol của h2 là 0,2 mol 

    thể tích khí h2 là 0,2*22,4=4,48(l)

    số mol của al là 2,7/27=0,1(mol)

    PTHH 2Al+3H2so4—> Al2(SO4)3 +3h2  (2)

    số mol 0,1mol

    theo PTHH(2)

    số mol của h2 là 0,1/2 *3=0,15 mol

    thể tích của h2 là 0,15*22,4+3,36(l)

    tổng thể tich khí hidro thu đc là 3,36+4,48+7,84(l)

                                 Vậy___________

    76 em chưa học

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

    77.

    \(\begin{array}{l}
    Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
    2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
    {n_{Zn}} = 0,2mol\\
    {n_{Al}} = 0,1mol\\
     \to {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} + \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = 0,35mol\\
     \to {V_{{H_2}}} = 0,35 \times 22,4 = 7,84l
    \end{array}\)

    76.

    \(\begin{array}{l}
    CuS{O_4}.5{H_2}O \to Cu(2 + ) + S{O_4}(2 – ) + 5{H_2}O\\
    {n_{{\rm{CuS}}{O_4}.5{H_2}O}} = \dfrac{{25}}{{250}} = 0,1mol\\
     \to {n_{CuS{O_4}}} = {n_{{\rm{CuS}}{O_4}.5{H_2}O}} = 0,1mol\\
     \to {m_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,1 \times 160 = 16g\\
     \to {m_{{\rm{dd}}}} = 25 + 100 = 125g\\
     \to C{\% _{{\rm{dd}}}} = \dfrac{{16}}{{125}} \times 100\%  = 12,8\% 
    \end{array}\)

    77.

    Gọi A là kim loại có hóa trị II.

    PTHH:

    \(AO + {H_2}S{O_4} \to AS{O_4} + {H_2}\)

    Gọi a là số mol của oxit kim loại AO.

    \(\begin{array}{l}
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{AO}} = amol\\
     \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 98a(g)\\
    {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{98a}}{{15,8\% }} \times 100\%  = 620a\\
    {m_{{\rm{ddA}}S{O_4}}} = \dfrac{{a \times (A + 96)}}{{18,21}} \times 100
    \end{array}\)

    Lại có:

    \(\begin{array}{l}
    {m_{{\rm{ddA}}S{O_4}}} = {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} + {m_{AO}}\\
     \to \dfrac{{a \times (A + 96)}}{{18,21}} \times 100 = 620a + a \times (A + 16)\\
     \to a \times \dfrac{{(A + 96)}}{{18,21}} \times 100 = a \times [620 + (A + 16){\rm{]}}\\
     \to \dfrac{{(A + 96)}}{{18,21}} \times 100 = 620 + (A + 16)\\
     \to A = 24
    \end{array}\)

    Vậy: kim loại hóa trị II là Mg \((MgO)\)

    Bình luận

Viết một bình luận