75g dd A chứa 5, 25 g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn . Thêm từ từ dung dịch HCL 3,65 % vào dung dịch A . Kết thúc phản ứng thu đc 336 ml khí B ( đktc ) và dung dịch C . Thêm nước vôi trong dư vào trong dung dịch C thu đc 3g kết tủa
a, Xác định 2 kim loại
b, Tính % theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu
c, Dung dịch C nặng gấp bao nhiêu lần dung dịch A
#Làm và giải thích giùm em tại sao lại ra 2 nguyên tố đó vs ạ
a/
Gọi 2 kim loại là $R$ và hóa trị là $x$
$R_2(CO_3)_x +2xHCl \to 2RCl_x+xCO_2+xH_2O$
$336ml=0,336lit$
$nCO_2=\frac{0,336}{22,4}=0,015$
$⇒R_2(CO_3)_x=\frac{0,015}{x}$
Ta có thêm nước vôi trong dư vào dung dịch $C$ thu được kết tủa vậy dung dịch $C$ có muối cacbonat dư
$R_2(CO_3)_x \to 2R^{x+}+xCO_3^{2-}$
$Ca^{2+}+CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$nCaCO_3=nCO_3^{2-}=\frac{3}{100}=0,03$
$⇒nR_2(CO_3)_x=\frac{0,03}{x}$
$⇒∑nR_2(CO_3)_x=\frac{0,015}{x}+\frac{0,03}{x}=\frac{0,045}{x}$
$MR_2(CO_3)_x=\frac{5,25x}{0,045}=116,67x$
$⇔2R+60x=116,67x⇔R=28,33x$
Vì cho $Ca(OH)_2$ vào $C$ thu được kết tủa $C$ phải là các muối cacbonat tan của kim loại kiềm vậy $x=1⇒R=28,33$
$Na(23)<R(28,33)<K(39)$
b/
Ta có $mA=5,25⇒106nNa_2CO_3+138nK_2CO_3=5,25(1)$
Mà $nNa_2CO_3+nK_2CO_3=0,045(2)$
$(1)(2)\left \{ {{nNa_2CO_3=0,03} \atop {nK_2CO_3=0,015}} \right.$
$\%mNa_2CO_3=\frac{0,03.106}{5,25}.100=60,57\%$
$\%mK_2CO_3=100-60,57=39,43\%$
c/
$R_2(CO_3)_x +2xHCl \to 2RCl_x+xCO_2+xH_2O$
$⇒nHCl=0,03$
$mHCl=0,03.36,5=1,095g$
$mddHCl=\frac{1,095}{3,65\%}=30g$
$mddC=mddA+mddHCl-mCO_2=75+30-0,015.44=104,34g$
$\frac{mddC}{mddA}=\frac{104,34}{75}=1,3912 lần$