1. Đốt cháy 3,8g K bằng khí O2 tạo thành K2O
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng K2O
c, Tính thể tích O2 cần dùng cho phản ứng
1. Đốt cháy 3,8g K bằng khí O2 tạo thành K2O a, Viết PTHH b, Tính khối lượng K2O c, Tính thể tích O2 cần dùng cho phản ứng
By Maya
a) Phương trình hoá học:
$4K + O_2 \xrightarrow{\quad t^\circ \quad} 2K_2O$
b) Số mol $Kali$
$n_K =\dfrac{m_K}{M_K}=\dfrac{3,8}{39} = 0,097\,mol$
$\to n_{K_2O} = \dfrac12n_K = 0,0485\,mol$
Khối lượng $K_2O$ tạo thành:
$m_{K_2O} = n_{K_2O}.M_{K_2O}= 0,0485.94 =4,559\,g$
c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:
$n_{O_2}=\dfrac14n_K =0,02425\,mol$
Thể tích $O_2$ tham gia phản ứng:
$V_{O_2} = n_{O_2}.22,4 = 0,02425.22,4 =0,5432\,l$
Đáp án:
\( {m_{{K_2}O}} = 4,58{\text{ gam}}\)
\({{\text{V}}_{{O_2}}} = 0,54564{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(4K + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{K_2}O\)
Ta có:
\({n_K} = \frac{{3,8}}{{39}}{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{K_2}O}} = \frac{1}{2}{n_K} = \frac{{1,9}}{{39}}{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{K_2}O}} = \frac{{1,9}}{{39}}.(39.2 + 16) = 4,58{\text{ gam}}\)
\({n_{{O_2}}} = \frac{1}{4}{n_K} = \frac{{0,95}}{{39}}{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{O_2}}} = \frac{{0,95}}{{39}}.22,4 = 0,54564{\text{ lít}}\)