giúp mik với mik sẽ cho 5 sao và câu trl hay nhất ạ; mik đang cần gấp
câu 1: Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42.Xác định nguyên tử nguyên tố X?
câu 2: nguyên tử X có 3 lớp e: 2e/8e/3e. Xác định nguyên tố X và giải thích
câu 3: cho hợp chất X2Y có tổng số hạt là 140. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt ko mang điện là 44. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của Y là 23. Tổng số hạt của X nhiều hơn Y là 34. Xác định hợp chất X2Y
giúp mik với mik sẽ cho 5 sao và câu trl hay nhất ạ; mik đang cần gấp câu 1: Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42.Xác định nguyên tử ng
By Maya
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
1)\\
\text{Tổng số hạt của X là 42}\\
2{p_X} + {n_X} = 42 \Rightarrow {n_X} = 42 – 2{p_X}\\
1 \le \frac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \frac{{42 – 2{p_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\\
\Rightarrow 12 \le {p_X} \le 14\\
TH1:{p_X} = 12\\
{n_X} = 42 – 2 \times 12 = 18\\
\Rightarrow {A_X} = 12 + 18 = 30\text{(Loại)}\\
TH2:{p_X} = 13\\
{n_X} = 42 – 2 \times 13 = 16\\
\Rightarrow {A_X} = 13 + 16 = 29\text{(Loại)}\\
TH1:{p_X} = 14\\
{n_X} = 42 – 2 \times 14 = 14\\
\Rightarrow {A_X} = 14 + 14 = 28\text{(Nhận)}\\
\Rightarrow {p_X} = 14\\
\Rightarrow X:Silic(Si)\\
2)\\
Che:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}\\
\Rightarrow {e_X} = {p_X} = 13\\
\Rightarrow X:\text{Nhôm}(Al)\\
3)\\
\text{Tổng số hạt của hợp chất là 140}\\
4{p_X} + 2{n_X} + 2{p_Y} + {n_Y} = 140(1)\\
\text{Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44}\\
4{p_X} – 2{n_X} + 2{p_Y} – {n_Y} = 44(2)\\
\text{Từ (1) và (2)} \Rightarrow 8{p_X} + 4{p_Y} = 184(3)\\
\text{Nguyên tử khối của X lớn hơn của Y là 23}\\
{p_X} + {n_X} – {p_Y} – {n_Y} = 23(4)\\
\text{Tổng số hạt của X lớn hơn của Y là 34}\\
2{p_X} + {n_X} – 2{p_Y} – {n_Y} = 34(5)\\
\text{Từ (4) và (5)}\Rightarrow {p_X} – {p_Y} = 11(6)\\
\text{Từ (3) và (6)}\Rightarrow {p_X} = 19,{p_Y} = 8\\
\Rightarrow X:Kali(K)\\
Y:Oxi(O)\\
\Rightarrow CTHH:{K_2}O
\end{array}\)