một nguyên tử x có tổng số hạt là 126 . Số N nhiều hơn số e là 12 . a: tính số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử X .b: nguyên tử Y có số hạt mang điện âm bằng 1/4 số hạt mang điện của X và có số nơtron bằng 0,4 lần số notron của X . Tính số khối và điện tích hạt nhân của Y
một nguyên tử x có tổng số hạt là 126 . Số N nhiều hơn số e là 12 . a: tính số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử X .b: nguyên tử Y có số hạt ma
By Eden
Đáp án:
$a$) Số hiệu nguyên tử X là : 38
Kí hiệu nguyên tử X là : $Sr$
$b$) Điện tích hạt nhân: +19
Số khối của nguyên tử Y là : A = 39
Giải thích các bước giải:
$a$)
Ta có :
$\left \{ {{2p+n=126} \atop {-p+n = 12}} \right.$ `<=>` $\left \{ {{p=38} \atop {n=50}} \right.$
`=>` Số hiệu nguyên tử là :38
Kí hiệu nguyên tử : $Sr$ ($stronti$)
$b$)
Ta có :
$e_{y} = p_{y} = 2Z $
`=>` $e_{y} = p_{y}= \dfrac{1}{4}.76=19$
Điện tích hạt nhân là : +19
Số khối của nguyên tử Y là :
Ta có : $n_{y} =50.0,4 = 20$
`=>` $A_{y} = p_{y} +b_{y} = 19+20=39 $
Đáp án:
\(Sr\) (stronti)
Giải thích các bước giải:
Nguyên tử \(X\) có tổng số hạt là 126.
\( \to p + e + n = 126\)
Vì \(p = e \to 2p + n = 126\)
Số notron hơn số electron là 12.
\( \to n – e = n – p = 12\)
Giải được: \(p=e=38;n=50\)
\( \to Z = p = 38 \to X = Sr\)
\(Y\) có số hạt mang điện âm bằng \(\frac{1}{4}\) số hạt mang điện của \(X\).
\( \to {e_Y} = {p_Y} = \frac{1}{4}(38 + 38) = 19 = {Z_Y}\)
Điện tích hạt nhân của \(Y\) là \(+19\).
Số notron của \(Y\) bằng 0,4 lần \(X\).
\( \to {n_Y} = 50.0,4 = 20\)
\( \to {A_Y} = {p_Y} + {n_Y} = 19 + 20 = 39(u)\)