CÁC CAO NHÂN GIÚP EM, UY HƠI NHIỀU NHƯNG CỐ GIÚP EM? có giải thích cho em
1) Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozzơ), dung dịch H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a) Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất chung của axit.
b) H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng.
Viết phương trình hóa học cho mỗi thì nghiệm.
CÁC CAO NHÂN GIÚP EM, UY HƠI NHIỀU NHƯNG CỐ GIÚP EM? có giải thích cho em 1) Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozzơ), dung
By Eloise
`a,`
Cho `H_2SO_4` tác dụng với `Fe`
`Fe + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`=>H_2SO_4` có tính chất tác dụng với kim loại
Cho `H_2SO_4` tác dụng với `CuO`
`CuO + H_2SO_4 -> CuSO_4 + H_2O `
`=>H_2SO_4` có tính chất tác dụng với oxit bazo
CHo `H_2SO_4` tac dụng với `KOH`
`H_2SO_4+2KOH -> K_2SO_4 + 2H_2O `
`=> H_2SO_4` có tính chất tá dụng với bazo
`b,`
`H_2SO_4` loãng không tác dụng với `Cu` nhưng `H_2SO_4` đặc thì có
`Cu+2H_2SO_4->CuSO_4+SO_2+2H_2O`
`=>H_2SO_4` đặc có tính chất là tác dụng với hầu hết các kim loại
Cho `C_12H_22O_11` vào lọ rồi cho `H_2SO_4` đặc vào thì thấy đường dần chuyển màu và chuyển thành khối màu đen xốp bị bọt khí đẩy lên
$C_12H_22O_11\xrightarrow{H_2SO_4 đặc}11H_2O+12C$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Những thí nghiệm chứng minh `H_2SO_4` loãng có những tính chất của axit là :
TN1: Phản ứng của `H_2SO_4` loãng lần lượt phản ứng với Fe
`Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\uparrow` (có khí thoát ra)
TN2: Phản ứng của `H_2SO_4` loãng lần lượt phản ứng với `CuO`
`CuO + H_2SO_4 → H_2O + CuSO_4` (dung dịch có màu xanh lam)
(kim loại Cu không tác dụng với dd `H_2SO_4` loãng)
TN3: Phản ứng của `H_2SO_4` loãng lần lượt phản ứng với KOH
`2KOH + H_2SO_4 → K_2SO_4 + 2H_2O`
b) Những thí nghiệm chứng minh `H_2SO_4` đặc có những tính chất hóa học riêng là:
TN1: Phản ứng của `H_2SO_4` đặc với Cu đun nóng.
`Cu + H2SO_{4\ đặc, nóng} → CuSO_4 + SO_2\uparrow + H_2O`
(Đồng bị hòa tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí mùi hắc thoát ra)
TN2: Phản ứng của `H_2SO_4` đặc với glucozo.
`C_12H_22O_11` \(\xrightarrow{H_2SO_4}\) `12C + 11H_2O`
(Đường bị hóa thành than và đẩy lên khỏi cốc)