Bài 1 : Có các oxit sau : natri oxit, sắt (III) oxit, lưu huỳnh trioxit, CO.
a) Gọi tên và phân loại các oxit trên.
b) Trong các oxit trên, chất nào tác dụng đc vs nước, axit sunfuric loãng, NaOH. Viết PTHH nếu có.
Bài 2 : Cho 5,6 g CaO vào nước để tạp thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi tác dụng vs 2,8 lít cacbon đioxit
Bài 1 : Có các oxit sau : natri oxit, sắt (III) oxit, lưu huỳnh trioxit, CO. a) Gọi tên và phân loại các oxit trên. b) Trong các oxit trên, chất nào
By Lyla
Câu 1:
a,
– Oxit bazơ:
$Na_2O$: natri oxit
$Fe_2O_3$: sắt (III) oxit
– Oxit axit:
$SO_3$: lưu huỳnh trioxit
– Oxit trung tính:
$CO$: cacbon monooxit
b,
– Nước:
$Na_2O+H_2O\to 2NaOH$
$SO_3+H_2O\to H_2SO_4$
– Axit sunfuric loãng:
$Na_2O+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O$
$Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$
– NaOH:
$SO_3+2NaOH\to Na_2SO_4+H_2O$
Câu 2:
$n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1 mol$
$CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$
$\Rightarrow n_{Ca(OH)_2}=0,1 mol$
$n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125 mol$
$Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3+H_2O$
$\Rightarrow n_{CaCO_3}=0,1 mol$
Dư $0,025 mol CO_2$
$CO_2+CaCO_3+H_2O\to Ca(HCO_3)_2$
$\Rightarrow n_{CaCO_3\text{spứ}}=0,1-0,025=0,075 mol$
$m_{CaCO_3}=0,075.100=7,5g$
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
$a/$
Oxit bazo :
$Na_2O$: Natri oxit
$Fe_2O_3$: Sắt III oxit
Oxit axit :
$SO_3$: Lưu huỳnh trioxit
Oxit trung tính :
$CO$: Cacbon Oxit
$b/$
– Tác dụng với nước :
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
– Tác dụng với $H_2SO_4$ :
$Na_2O + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
– Tác dụng với $NaOH$ :
$SO_3 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + H_2O$
Bài 2 :
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$n_{Ca(OH)_2} = n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Ta có :
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2\ pư} = n_{Ca(OH)_2} = 0,1(mol)$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
$n_{CaCO_3\ bị\ hòa\ tan} = n_{CO_2\ dư} = 0,125 – 0,1 = 0,025(mol)$
$\to n_{CaCO_3\ thu\ được} = 0,1 – 0,025 = 0,075(mol)$
$\to m_{CaCO_3} = 0,075.100 = 7,5(gam)$