Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (dktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4đặc, đun nóng thì được 12,8g khí SO2.Xác định tên của kim loại A (Ca=40, Fe=56, Mg=24, Cu=64, S=32, O=16)
Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (dktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan
By Amaya
Đáp án:
Cu
Giải thích các bước giải:
Vì Fe tác dụng được với axit sunfuric loãng nên 12,8 gam chất rắn không tan là khối lượng của A
\(\to m_A=12,8\ \text{gam}\)
\(A+2H_2SO_4\to ASO_4+SO_2+H_2O\\ n_{SO_2}=\frac{12,8}{64}=0,2\ \text{mol}\to n_A=n_{SO_2}=0,2\ \text{mol}\to M_A=\frac{12,8}{0,2}=64\ \text{g/mol}\)
\(\to\)A là Cu (TM)
Đáp án:
Kim loại A là Cu
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
A + 2{H_2}S{O_4} \to AS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,1mol\\
\to {m_{Fe}} = 5,6g\\
\to {m_A} = 18,4 – 5,6 = 12,8g
\end{array}\)
=> A không tác dụng với H2SO4 loãng.
\(\begin{array}{l}
{n_{S{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {n_A} = {n_{S{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {M_A} = \frac{{12,8}}{{0,2}} = 64(Cu)
\end{array}\)