a) dẫn hỗn hợp A gồm 2 khí h2 và CO có tỉ khối so với h2 9,66 qua ống đựng Fe2O3 dư nung nóng . kết thúc phản ứng thu được 16,8g Fe
tính thể tích A(đktc) đã dùng ban đầu
b) cần hòa tan bao nhiêu gam Natri kim loại vào 195,6gam nước để thu được dung dịch NaOH 4%
a,
Gọi a là mol H2, b là mol CO
=> $\frac{2a+28b}{a+b}$= 9,66.2= 19,32
<=> 17,32a= 8,68b
<=> $\frac{a}{b}= \frac{217}{433}$
Gọi 217a là mol H2; 433a là mol CO
nFe= 0,3 mol
$2Fe^{+3} + 6e \rightarrow 2Fe^o$
Bảo toàn e: 2.217a+ 2.433a= 0,3.3
=> a= 0,0007
V= 22,4.0,0007(217+433)= 10,192l
b,
Gọi a là mol Na
2Na+ 2H2O -> 2NaOH+ H2
=> nNaOH= a mol; nH2= 0,5a mol
mdd spu= 23a+195,6-a= 22a+195,6
mNaOH= 40a
=> $\frac{40a.100}{22a+195,6}$= 4
=> 4000a= 4(22a+195,6)
=> a= 0,2
=> mNa= 4,6g
a/
Gọi số mol H2 trong hỗn hợp A là x, số mol CO là y. Ta có
$\frac{2x+28}{2(x+y)}$ $=9,66$ ⇒ $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{2}$
$pthh:$
$Fe_{2}O_{3}$ +$3H_{2}$ → $2F3$ +$3H_{2}O$ (1)
$Fe_{2}O_{3}$ $+2CO$ → $3CO_{2}$ $+2Fe$
Gọi số mol của H2 tham gia phản ứng là a mol
⇒$n_{CO}$ tham gia phản ứng là 2a
theo pt (1)
$n_{Fe}$ = $\frac{2a}{3}$
Theo pt (2)
$n_{Fe}$ = $\frac{4a}{3}$
⇒$n_{Fe}$ do 2 phản ứng tạo thành: $\frac{2a}{3}$ + $\frac{4a}{3}$ $=2a$= $\frac{16,8}{56}$ $=0,3⇒ a=0,15$
⇒$V_{A}$ $=(0,15+0,3).22,4=10,08(l)$
b/Gọi số mol của Na là x
$PTHH : $
$2Na + 2H2O → 2NaOH + H2$
$x…….x………..x/2.$
$mNaOH = 40x$
$mdd = mNa + mH2O – mH2 = 195,6 + 22x$
$→ C$%$NaOH$ $= 40x/(195,6 + 22x) = 4$%
$→ x = 0,2$
$→ mNa = 4,6 gam$