A là dd H2SO4, B là dd NaOH.Người ta tiến hành thí nghiệm sau TN1: Trộn 0,3 lít B với 0,2 lít A được 0,5 lít C. Lấy 20 ml C, thêm một ít quì tím vào t

A là dd H2SO4, B là dd NaOH.Người ta tiến hành thí nghiệm sau
TN1: Trộn 0,3 lít B với 0,2 lít A được 0,5 lít C.
Lấy 20 ml C, thêm một ít quì tím vào thấy có màu xanh.Sau đó thêm từ từ dd HCl 0,05 tới khi quỳ tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml axit.
TN2:Trộn 0,2 lít B với 0,3 lít A được 0,5 lít D.
Lấy 20 ml dd D, thêm một ít quỳ tím vào thấy có màu đỏ.Sau đó thêm từ từ dd NaOH 0,1 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dd NaOH.
Tìm nồng độ mol/ lít của dd A và B.

0 bình luận về “A là dd H2SO4, B là dd NaOH.Người ta tiến hành thí nghiệm sau TN1: Trộn 0,3 lít B với 0,2 lít A được 0,5 lít C. Lấy 20 ml C, thêm một ít quì tím vào t”

  1. Đáp án:

     HỌC TỐT 

    Cho ctlhn nhé ^^

    Giải thích các bước giải:

    a. PTHH:

    + Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4  $\to$  Na2SO4 + 2H2O         $ (1)$

    Vì quỳ tím hóa xanh, chứng tỏ $NaOH $dư. Thêm HCl: 

    HCl + NaOH $\to$  NaCl + H2O                        (2)  

    + Lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quỳ hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH:       2NaOH + H2SO4 $\to$ Na2SO4 + 2H2O $(3)$ 

    + Đặt $x, y$ lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ $(1),(2),(3)$ ta có:

    $0,3y – 2.0,2x = 0,05 (I)$

    $0,3x – (0,2y/2) = 0,1 (II)$

    Giải hệ $(I,II)$ ta được: $x = 0,7 mol/l ,  y = 1,1 mol/l$

    b,  Vì dung dịch $E$ tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ $NaOH$ còn dư.

    AlCl3 + 3NaOH $\to$  Al(OH)3 + 3NaCl             $(4)$

    2Al(OH)3 $\to$ Al2O3 + 3H2O                            $(5)$

    Na2SO4 + BaCl2 $\to$   BaSO4 + 2NaCl         $ (6)$ 

    Ta có $n_{BaCl_2}  = 0,1.0,15 = 0,015 mol$

    $n{BaSO_4}  = 3,262 : 233= 0,014 mol < 0,015 mol$

    ⇒ n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014 mol . Vậy $VA = 0,014 : 0,7 = 0,02 lít$

    n(Al2O3) $= 3,262 : 102 = 0,032 mol$ và n(AlCl3) $= 0,1.1 = 0,1 mol.$                      

    + Xét $2$ trường hợp có thể xảy ra:

    – Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4,NaOH dư nhưng  thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit $= 2.0,014 = 0,028 mol$

    $n_{NaOH pư}$  (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) $= 6.0,032 = 0,192 mol.$

    Tổng số mol $NaOH$ bằng $0,028 + 0,192 = 0,22 mol$

    Thể tích dung dịch $NaOH 1,1 mol/l$ là `(0,22)/(1,1)` $= 0,2 lít$ . Tỉ lệ V: VA = 0,2 : 0,02 = 10

    – Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3:

    Al(OH)3 + NaOH $\to$ NaAlO2 + 2H2O $(7)$

    Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: $0,028 + 3.0,1 + 0,1 – 2.0,032 = 0,364 mol$

    Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là (0,364 : 1,1) = 0,33 lít

    ⇒ Tỉ lệ V: $VA = 0,33 : 0,02 = 16,5$

    Bình luận

Viết một bình luận