a) Làm thế nào phân biệt 4 đ sau BaCl2, HCl, K2SO4, Na3PO4. b) Đốt cháy 0,564g chất hữu cơ thu được 0,388g H2O và 1,6g CO2. Mặt khác e đốt 0,186g chất

a) Làm thế nào phân biệt 4 đ sau BaCl2, HCl, K2SO4, Na3PO4.
b) Đốt cháy 0,564g chất hữu cơ thu được 0,388g H2O và 1,6g CO2. Mặt khác e đốt 0,186g chất đó thu được 22,4ml N2 (đkc). Tìm CT phần tử chất hữu cơ biết phần tử có 1 nguyên tử Nitơ

0 bình luận về “a) Làm thế nào phân biệt 4 đ sau BaCl2, HCl, K2SO4, Na3PO4. b) Đốt cháy 0,564g chất hữu cơ thu được 0,388g H2O và 1,6g CO2. Mặt khác e đốt 0,186g chất”

  1. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

    Giải thích các bước giải:

    a,

    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử:
    Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:

    HCl có quỳ tím có hóa đỏ

    Còn 3 mẫu còn lại có quỳ tím không đổi màu

    Cho dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) vào  3 mẫu thử còn lại, nhận:

    \({K_2}S{O_4},N{a_3}P{O_4}\) có kết tủa trắng tạo thành

    \(\begin{array}{l}
    {K_2}S{O_4} + Ca{(OH)_2} \to CaS{O_4} + 2KOH\\
    2N{a_3}P{O_4} + 3Ca{(OH)_2} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 6NaOH
    \end{array}\)

    Còn lại là \(BaC{l_2}\) không phản ứng

    Lọc kết tủa của 2 mẫu thử trên, Cho dung dịch \({H_2}S{O_4}\) vào 2 mẫu kết tủa

    Nhận \(N{a_3}P{O_4}\) có kết tủa tan trong dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 

    \(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}S{O_4} \to 3CaS{O_4} + 2{H_3}P{O_4}\)

    Còn lại là \({K_2}S{O_4}\) có mẫu kết tủa không tan

    b,

    \(\begin{array}{l}
    {n_{C{O_2}}} = 0,036mol\\
    {n_{{H_2}O}} = 0,022mol\\
    {n_{{N_2}}}(0,186g) = 0,001mol
    \end{array}\)

    Ta có 0,186g chất hữu cơ trên có 0,001mol khí \({N_2}\)

    Vậy 0,564g chất hữu cơ trên có \({n_{{N_2}}} = \dfrac{{0,564 \times 0,001}}{{0,186}} = 0,003mol\)

    \(\begin{array}{l}
     \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,036mol\\
     \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,044mol\\
     \to {n_N} = 2{n_{{N_2}}} = 0,006mol\\
     \to {m_C} + {m_H} + {m_N} = 0,56g < 0,564g
    \end{array}\)

    Suy ra hợp chất trên còn có nguyên tố O

    \(\begin{array}{l}
     \to {m_O} = 0,564 – 0,56 = 0,004g\\
     \to {n_O} = 0,00025mol\\
     \to {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 0,036:0,044:0,00025:0,006\\
     \to {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 144:176:1:24\\
     \to ({C_{144}}{H_{176}}O{N_{24}})
    \end{array}\)

    Bạn xem lại số liệu của đề thử nhé!!! Vì đề cho 1 nguyên tố N thì kết quả không đúng

    Bình luận

Viết một bình luận