a) Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Al , Mg , Cu . Hòa tan 19g hỗn hợp vào dung dịch HCl 1M thu được 13,44 lít khí (đktc) sau phản ứng còn lại 6,4g chất không tan. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Cho 18,1g hỗn hợp 3 kim loại Mg , Al , Zn . Hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thu được 10,08 lít khí (đktc) . Tính khối lượng muối thu được trong hỗn hợp
Bài giải:
a.
$n_{H_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$
– Vì `Cu` không phản ứng với `HCl` (do đứng sau `H` trong dãy hoạt động hóa học)
`⇒6,4(g)` chất rắn không tan là `Cu`
Phương trình hóa học :
`2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2↑`
`Mg+2HCl→MgCl_2+H_2↑`
Ta thấy: `n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,6=1,2(mol)`
Mà `CM_{HCl}=1(M)`
`⇒V_{HCl}=\frac{1,2}{1}=1,2(l)`
b.
$n_{H_2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45(mol)$
Phương trình hóa học :
`Mg+2HCl→MgCl_2+H_2↑`
`2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2↑`
`Zn+2HCl→ZnCl_2+H_2↑`
Ta thấy: `n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,45=0,9(mol)`
– Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
Ta có: $m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}$
$⇔18,1+0,9.36,5=m_{muối}+0,45.2$
$⇔m_{muối}=50,05(g)$
a)
$n_{H_{2}}$ =$\frac{13,44}{22,4}$=0, 6(mol)
Cu không tác dụng với HCl ⇒Chất không tan sau phản ứng là Cu ⇒$m_{Cu}$ =6,4g
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình hóa học
$n_{HCl}$ =2$n_{H_2}$ =2.0,6=1,2(mol)
⇒$V_{HCl}$ $\frac{n_{HCl}}{C_{M}}$ =$\frac{1,2}{1}$=1,2(l)
b)
$n_{HCl}$=$\frac{10,08}{22,4}$=0,45(mol)
⇒$m_{HCl}$=0,45.36,5=16,425(g)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo phương trình hóa học
$n_{HCl}$ =2$n_{H_2}$=2.0,45=0,9(mol)
⇒$m_{H_2}$=0,9.2=1,8(g)
Theo ĐLBTKL ta có
$m_{kimloại}$ +$m_{HCl}$ =$m_{muối}$ + $m_{H_2}$
⇒18,1 +16,425 = $m_{muối}$ +1,8
⇒ $m_{muối}$ = 32,725(g)
@cuthilien