a, Nung 400 gam CaCO3 sau một thời gian thu được 312 gam chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng
b, tính nồng độ phần trăm của dung dịch Al2(SO4)3 , biết rằng trong dung dịch nguyên tố oxi chiếm 64% về KL
a, Nung 400 gam CaCO3 sau một thời gian thu được 312 gam chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng
b, tính nồng độ phần trăm của dung dịch Al2(SO4)3 , biết rằng trong dung dịch nguyên tố oxi chiếm 64% về KL
a)
Phản ứng xảy ra:
\(CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}\)
BTKL:
\({m_{CaC{O_3}}} = {m_{rắn}} + {m_{C{O_2}}}\)
\( \to 400 = 312 + {m_{C{O_2}}}\)
\( \to {m_{C{O_2}}} = 88{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = \frac{{88}}{{44}} = 2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{CaC{O_3}{\text{ phản ứng}}}}\)
\( \to {m_{CaC{O_3}{\text{ phản ứng}}}} = 2.100 = 200{\text{ gam}}\)
Hiệu suất:
\(H = \frac{{200}}{{400}} = 50\% \)
b)
Gọi số mol \(Al_2(SO_4)_3\) và \(H_2O\) trong 100 gam dung dịch là \(x;y\)
\( \to 342x + 18y = 100\)
Ta có:
\({m_O} = 100.64\% = 64{\text{ gam}}\)
\({n_O} = \frac{{64}}{{16}} = 4{\text{ mol = 12x + y}}\)
Giải được:
\(x = \frac{2}{9};y = \frac{4}{3}\)
\( \to {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{2}{9}.342 = 76{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{{76}}{{100}} = 76\% \)
Bài làm :
a,
$n_{\rm CaCO_3 \ thực \ tế}=\dfrac{400}{100}=4(mol)$
PT
`CaCO_3 ` $\xrightarrow{t^o}$ `CaO+CO_2`
Vì $m_{\rm giảm}=m_{\rm CO_2 \ phản \ ứng}=400-312=88(g)$
$\to n_{\rm CO_2 \ thực \ tế}=\dfrac{88}{44}=2(mol)$
Theo PT
$\to n_{\rm CO_2 \ lí \ thuyết}=n_{CaCO_3}=4(mol)$
`=>H=2/4 . 100%=50%`
b,
Đặt `n_(H_2O)=x(mol)` `;` `n_(Al_2(SO_4)_3)=y(mol)`
`->m_(H_2O)=18x(g) ; m_(Al_2(SO_4)_3)=342y(g)`
Có : `n_O=n_(H_2O)=x(mol)`
`->m_O=16x(g)`
Lại có : `n_O=12n_(Al_2(SO_4)_3)=12y(mol)`
`->m_O=12y.16=192y(g)`
Vì nguyên tố oxi chứa `64%` khối lượng trong dung dịch
`->16x+192y=64%.(18x+342y)`
`->16x+192y=11,52x+218,88y`
`->4,48x=26,88y`
`->x=6y`
Có :
`C%_( \text{dd} Al_2(SO_4)_3)=(342y)/(18x+342y) . 100%` $\\$`-> C%_( \text{dd} Al_2(SO_4)_3)(342y)/(18.6y+342y) . 100% = 76%`