a: Tam giác ABC vuông tại A có AB=5cm, BC= 9cm. TÍnh AC b: Tam giác DEF vuông tại D có DE= 6cm, EF=10cm. Tính DF 25/10/2021 Bởi Parker a: Tam giác ABC vuông tại A có AB=5cm, BC= 9cm. TÍnh AC b: Tam giác DEF vuông tại D có DE= 6cm, EF=10cm. Tính DF
Đáp án: Giải thích các bước giải: a) Áp dụng định lí Py-ta-go trong ΔABC có: BC^2 = AB^2 + AC^2 => 9^2 = AC^2 +5^2 => 81 = AC^2 + 25 => AC^2 = 81 – 25 => AC^2 = 56 =>AC = √56 hoặc AC = -√56 Mà AC là số đo của 1 cạnh Δ => AC = √56 cm Vậy… b) Áp dụng định lí Py-ta-go trong ΔDEF có: EF^2 = DF^2 + DE^2 => 10^2 = DF^2 + 6^2 => 100 = DF^2 + 36 => DF^2=64 => DF= (-8)^2 hoặc 8^2 => DF = -8 hoặc DF= 8 Vì DF là số đo của 1 cạnh Δ => DF = 8 cm Vậy… Bình luận
Đáp án + Giải thích các bước giải: a) Vì `Delta ABC` vuông tại A nên theo định lí Pythagoras (Pi-ta-go) ta có : `AB^2 + AC^2 = BC^2 => AC^2 = BC^2 – AB^2` $\\$ `=> AC^2 = 9^2 – 5^2 = 56 => AC = sqrt56 (cm)` Vậy `AC = sqrt56(cm)` b) Vì `Delta DEF ` vuông tại D nên theo định lí Pitago ta có : `DE^2 + DF^2 = EF^2` $\\$ `=> DF^2 = EF^2 – DE^2 = 10^2 – 6^2` $\\$ `=> DF^2 = 100 – 36 = 64` $\\$ `=> DF = sqrt64 = 8(cm)` Vậy `DF = 8cm` Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Áp dụng định lí Py-ta-go trong ΔABC có:
BC^2 = AB^2 + AC^2
=> 9^2 = AC^2 +5^2
=> 81 = AC^2 + 25
=> AC^2 = 81 – 25
=> AC^2 = 56
=>AC = √56 hoặc AC = -√56
Mà AC là số đo của 1 cạnh Δ => AC = √56 cm
Vậy…
b) Áp dụng định lí Py-ta-go trong ΔDEF có:
EF^2 = DF^2 + DE^2
=> 10^2 = DF^2 + 6^2
=> 100 = DF^2 + 36
=> DF^2=64
=> DF= (-8)^2 hoặc 8^2
=> DF = -8 hoặc DF= 8
Vì DF là số đo của 1 cạnh Δ => DF = 8 cm
Vậy…
Đáp án + Giải thích các bước giải:
a) Vì `Delta ABC` vuông tại A nên theo định lí Pythagoras (Pi-ta-go) ta có :
`AB^2 + AC^2 = BC^2 => AC^2 = BC^2 – AB^2` $\\$ `=> AC^2 = 9^2 – 5^2 = 56 => AC = sqrt56 (cm)`
Vậy `AC = sqrt56(cm)`
b) Vì `Delta DEF ` vuông tại D nên theo định lí Pitago ta có :
`DE^2 + DF^2 = EF^2` $\\$ `=> DF^2 = EF^2 – DE^2 = 10^2 – 6^2` $\\$ `=> DF^2 = 100 – 36 = 64` $\\$ `=> DF = sqrt64 = 8(cm)`
Vậy `DF = 8cm`