a, tính thể tích khí clo thu đc ở đktc khi cho 7,3 g HCL Tác dụng với : MnO2
b, cho 8,7 g ma gân đổi vào dung dịch axit colohidric dư . tính thể tích khí bay ra đktc . dẫn khí này vào bột nhôm nung nóng . tính khối lượng sản phẩm
c, cho 5,4 nhôm t/d vs dung dịch HCL thì thể tích khia hidro sinh ra ở đktc là bao nhiêu
d, tính khối lượng Na và thể tích khí Clo ở đktc cần dùng để điều chế 4,68 gam NaCl . biết hiệu xuất phản ứng là 80%
Đáp án:
a, \({V_{C{l_2}}} = 1,12l\)
b, \({m_{AlC{l_3}}} = 8,9g\)
c, \({V_{{H_2}}} = 6,72l\)
d, \({m_{Na}}cần dùng= \dfrac{{0,08 \times 23 \times 100}}{{80}} = 2,3g\)
\({m_{C{l_2}}}cần dùng= \dfrac{{0,04 \times 71 \times 100}}{{80}} = 3,55g\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\\
{n_{HCl}} = \dfrac{{7,3}}{{36,5}} = 0,2mol \to {n_{C{l_2}}} = \dfrac{1}{4}{n_{HCl}} = 0,05mol \to {V_{C{l_2}}} = 1,12l\\
Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\\
2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}\\
{n_{Mn{O_2}}} = 0,1mol = {n_{C{l_2}}} \to {n_{AlC{l_3}}} = \dfrac{2}{3} = {n_{C{l_2}}} = \dfrac{1}{{15}}mol\\
{m_{AlC{l_3}}} = 8,9g\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{n_{Al}} = 0,2mol \to {n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = 0,3mol \to {V_{{H_2}}} = 6,72l\\
Na + \frac{1}{2}C{l_2} \to NaCl\\
{n_{NaCl}} = 0,08mol\\
\to {n_{Na}} = {n_{NaCl}} = 0,08mol \to {m_{Na}}cần dùng= \dfrac{{0,08 \times 23 \times 100}}{{80}} = 2,3g\\
\to {n_{C{l_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{NaCl}} = 0,04mol \to {m_{C{l_2}}}cần dùng= \dfrac{{0,04 \times 71 \times 100}}{{80}} = 3,55g
\end{array}\)