a) trong 40g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử? b) tính khối lượng của `12.10^23` nguyên tử nhôm c) trong 28g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?

a) trong 40g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử?
b) tính khối lượng của `12.10^23` nguyên tử nhôm
c) trong 28g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?

0 bình luận về “a) trong 40g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử? b) tính khối lượng của `12.10^23` nguyên tử nhôm c) trong 28g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?”

  1. ` a) ` Số phân tử trong `40g` của phân tử `NaOH` là:

    ` 40/40 . 6.10^{23} = 1.6.10^{23} = 6.10^{23} ` (phân tử) 

    ` b) ` Số `mol` của nguyên tử `Al` đó là:

    ` n_{Al} = \frac{12.10^{23}}{6.10^{23}} = 2 ` `(mol)`

    Khối lượng của ` 12.10^{23} ` nguyên tử nhôm là:

    ` m_{Al} = 2.27 = 54 (g) `

    ` c) ` Số nguyên tử sắt trong ` 28g` của nguyên tử sắt là:

    ` 28/56 . 6.10^{23} = 0,5.6.10^{23} = 3.10^{23} ` (nguyên tử)

    Bình luận
  2. Bài giải :

    – Số Avogađro `1(mol)≈6.10^{23}` phân tử

    a.

    `-n_{NaOH}=\frac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\frac{40}{40}=1(mol)`

    ⇒ Số phân tử `NaOH` là `1.6.10^{23}=6.10^{23}` phân tử

    b.

    `-n_{Al}=\frac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2(mol)`

    `⇒m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=2.27=54(g)`

    c.

    `-n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5(mol)`

    ⇒ Số nguyên tử `Fe` là: `0,5.6.10^{23}=3.10^{23}` phân tử

     

    Bình luận

Viết một bình luận