Ai biết bài thì tương lai ko chỉ mình vs

By Kennedy

Ai biết bài thì tương lai ko chỉ mình vs

0 bình luận về “Ai biết bài thì tương lai ko chỉ mình vs”

  1. * Use : dùng để diễn tả dự định sẽ xảy ra trong tương lai. 

    * Form :

    (+) S + will + V(nguyên thể) …..

    Ex : She will go to Hanoi tomorrow 

           He will visit grandparents this weekend.

    (-) S + will not / won’t + V( nguyên thể)……..

    Ex : I won’t buy flowers

           She won’t go to Hanoi tomorrow.

    (?) Will + S + V(nguyên thể)……?

    Yes ,S + will / No ,S + won’t .

    Ex : Will you buy flowers ?

            Yes ,I will

            No ,I won’t

            Will she go to Hanoi tomorrow ?

            Yes ,she will

            No ,she won’t

    What + will + S + V( nguyên thể)

    Where

    * Notes : Những trạng từ thường dùng ở thì tương lai đơn 

    – tomorrow: ngày mai 

    – next day/week/month : ngày tới/tuần tới/tháng tới 

    – tonight : tối nay 

    – this week/month/year : tuần này/tháng này/năm này. 

    Trả lời
  2. * Simple future

    S + will + V

    Quyết định tại thời điểm nói

    Dự đoán theo suy nghĩ, tưởng tượng

    * Present continuous

    ⇒ S + to be + V-ing

    Hành động đã được lên lịch, sắp đặt sẵn

    * Near future

    S + to be going to + V

    Dự định, kế hoạch

    Dự đoán có căn cứ

    * Future continuous

    S+ will + be + V-ing

    Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai

    @`text{Rinne}`

    #`text{Sếu}`

    Trả lời

Viết một bình luận