+ Giống nhau: nhiệt độ trung bình tháng cao nhất không quá 20°c, lượng mưa trung bình giữa các tháng không chênh nhau quá lớn, mưa đều quanh năm mặc dù lượng mưa không cao.
+ Khác nhau: Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 00c, biên độ nhiệt năm nhỏ(9°c); ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 00c (-140c), biên độ nhiệt độ năm lớn (330c). Ôn đới hải dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.
– Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô; nhiệt độ trung bình năm cao (trên 20°c).
+ Khác nhau:
Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông; Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn (trên 25°c).
+ Giống nhau: nhiệt độ trung hình năm ôn hòa (tháng cao nhất có nhiệt độ trung hình không tới 20oC), lượng mưa trung hình năm ở mức trung hình.
+ Khác nhau: Ôn đới đại dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0°c, biên độ nhiệt năm nhỏ. Ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 0oC, biên độ nhiệt độ năm lớn; ôn đới đại dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.
– Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải:
+ Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô; đều có nhiệt độ trung bình năm cao.
+ Khác nhau:
i) Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông; kiểu khí hậu cận nhiệl địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
ii) Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn.
Câu 1:
– Phạm vi các đới khí hậu và các kiều khí hậu thuộc các đới: nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.
Đới khí hậu
Vĩ độ
Kiểu khí hậu
Xích đạo
0 – 100
Cận xích đạo
5 – 100
Nhiệt đới
100 – 23,50
– Khí hậu lục địa
– Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Cận nhiệt đới
23,50 – 400
– Cận nhiệt lục địa
– Cận nhiệt gió mùa
– Cận nhiệt Địa Trung Hải
Ôn đới
400 – 66,50
– Ôn đới lục địa
– Ôn đới hải dương
Cận cực
66,50 – 74,50
Cực
74,50 – 900
– Sự phân hoá khác nhau giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới.
+ Trong đới khí hậu ôn đới, sự phân hoá chủ yếu theo kinh độ.
+ Trong đới khí hậu nhiệt đới, sự phân hoá chủ yếu theo vĩ độ.
Câu 2:
a) Đọc các biểu đồ
– Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa Hà Nội (Việt Nam)
+ Ở đới khí hậu nhiệt đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 17°c, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 30°c, biên độ nhiệt độ năm khoảng 13°c.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 1694 mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít hoặc không có mưa lừ tháng 11 đôn tháng 4.
– Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa U-pha (Liên bang Nga)
+ Ở đới khí hậu ôn đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng – 14°c, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 190c, hiên độ nhiệt độ năm khoảng 330c.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 584 mm. Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 10, 11, 12; mưa ít hoặc không có mưa vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9.
– Biểu đồ khí hậu ôn đới hải đương Va-len-xi-a (Ai-len)
+ Ở đới khí hậu ôn đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 7°c, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 160c, biên độ nhiệt độ năm khoảng 90c.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 1416 mm. Mưa nhiều quanh năm, nhất là từ tháng 10 đến tháng 1.
– Biểu đồ khí hậu cận nhiệt địa trung hải Pa-lec-mô (I-ta-li-a)
+ Ở đới khí hậu cận nhiệt.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 110c, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 220c, biên độ nhiệt độ năm khoảng 110c.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 692 mm. Mưa nhiều từ iháng 10 đến tháng 4; mưa ít hoặc không có mưa từ tháng 5 đến tháng 9.
b) So sánh những điếm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu:
– Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
+ Giống nhau: nhiệt độ trung bình tháng cao nhất không quá 20°c, lượng mưa trung bình giữa các tháng không chênh nhau quá lớn, mưa đều quanh năm mặc dù lượng mưa không cao.
+ Khác nhau: Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 00c, biên độ nhiệt năm nhỏ(9°c); ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 00c (-140c), biên độ nhiệt độ năm lớn (330c). Ôn đới hải dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.
– Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô; nhiệt độ trung bình năm cao (trên 20°c).
+ Khác nhau:
Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông; Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn (trên 25°c).
Caau2: So sánh và nhận xét.
– Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa:
+ Giống nhau: nhiệt độ trung hình năm ôn hòa (tháng cao nhất có nhiệt độ trung hình không tới 20oC), lượng mưa trung hình năm ở mức trung hình.
+ Khác nhau: Ôn đới đại dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0°c, biên độ nhiệt năm nhỏ. Ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 0oC, biên độ nhiệt độ năm lớn; ôn đới đại dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.
– Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải:
+ Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô; đều có nhiệt độ trung bình năm cao.
+ Khác nhau:
i) Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông; kiểu khí hậu cận nhiệl địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
ii) Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn.