Ai giải thích cho e bt câu giả định là j đi E cảm ơn ạ

Ai giải thích cho e bt câu giả định là j đi
E cảm ơn ạ

0 bình luận về “Ai giải thích cho e bt câu giả định là j đi E cảm ơn ạ”

  1. A. ĐỊNH NGHĨA:

    – “Subjunctive”: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm việc gì.

    – Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

    B.CÁCH SỬ DỤNG :

    • “Subjunctive” chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra.

    Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó:
    +muốn xảy ra
    +dự đoán sẽ xảy ra
    +xảy ra trong tưởng tượng

    • Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định, trừ 1 số trường hợp đặc biệt. Ví dụ: I suggest that you do the project.

      C. PHÂN LOẠI:
      1PRESENT SUBJUNCTIVE:
      CÁC ĐỘNG TỪ ĐỨNG TRƯỚC “THAT-CLAUSE”:

    + Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe)

    + Các động từ theo sau “that-clause” bao gồm “present subjunctive”

    advise

    require

    stipulate

    decree

    demand 

    ask

    command

    order

    desire

    insist

    recommend

    request

    prefer

    propose

    suggest

    urge

     

    + Ví dụ:

    1. The doctor suggested that his patient stop smoking.
    2. The doctor advised that Tom not stop smoking .
    3. demand that be allowed to be free now.

    “TÍNH TỪ” HOẶC “PHÂN TỪ” ĐỨNG TRƯỚC “THAT- CLAUSE”:

    + Công thức :

    • IT + BE+ ADJ + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe)
    • IT + BE + V3/ED + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe)

    Các tính từ và phân từ thường gặp:

    avised

    essential

    obligatory

    required

    best

    imperative

    necessary

    suggested

    proposed

    urgent

    desirable

    mandatory

    recommended

    vital

    crucial

    important

     

    + Ví dụ:

    1. It has been suggested that income tax be abolished.
    2. It has been proposed that we not change the topic.
    3. It is necessary that he find the book.
    4. It is crucial that you be there before Tom arrives.

    “THAT- CLAUSE” THEO SAU “NOUN/ NOUN PHRASES”:

    + Công thức:

    • N/ NP + BE + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe)
    • S+ V + N/ NP + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe)

    Các danh từ và cụm danh từ thường gặp :

    a good idea

    demand

    request

    suggestion

    a bad idea

    recommendation

    preference

    wish

    command

    insistence

    proposal

     

    + Ví dụ:
    The UK is considering the proposal that it pay compensations for damages of the Indian embassy.
    Our suggestion is that he be elected group- leader.

    CHÚ Ý :

    +“Subjunctive” cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định, tiếp diễn, bị động.

    + Ví dụ:


    The boss insisted that Sam not beat the meeting.
    The company asked that employees not accept personal phone calls during business hours.
    We suggested that you be admitted to the organization.
    Jake recommended that Susan be hired immediately.
    It is important that you be standing there when he gets off the plane.
    propose that we all be waiting in Tim’s apartment when he gets home.

    + IT + BE + ADJ + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe)

    = IT + BE + ADJ + (FOR O) + (NOT) TO Vnthe

    + Ví dụ:
    It is necessary that he find the book.
    =It is necessary for him to find the book.
    It is crucial that you be there before Tom arrives.

    =It is crucial for you to be there before Tom arrives.

    + “SHOULD” thỉnh thoảng được sử dụng để diễn tả ý kiến của “Subjunctive”. Hình thức này thì được sử dụng thông thường ở người Anh.

    + Ví dụ:
    The doctor recommended that she (shouldsee a specialist about the problem.
    It is necessary that he (shouldfind the book.

     

    1. PAST SUBJUNCTIVE:

    If + S + were/ V2/ed, S + would/could/might + V0

    Không có thực trong hiện tại/ tương lai

    If only + S + V2/ed

    Không có thực trong hiện tại/ tương lai

    S + wish + (that) S + V2/ed

    Không có thực trong hiện tại/ tương lai

    S1 + would rather/ would sooner + (that) + S2 + V2/ed

    Diễn tả cái chúng ta thích người khác làm cái gì đó hơn

    It’s (high/ about) time+(that)S + V2/ed
    = It’s high time + (for O) + to V0

    Diễn tả khoảng thời gian làm cái gì đó

    S + Vs/es + as if/ as though + S + V2/ed

    Không có thực trong hiện tại/ tương lai

     

    + Ví dụ:
    What would you say if someone stepped on your feet?
    won’t be able to go to the party.

    = I wish I would be able to go to the party.

    If only there were snow in summer.
    It’s high time we started a new journey.

    =It’s high time for us to start a new journey.
    I’d rather she didn’t go with you
    It’s very cold today. It looks as if/ as though it were winter now.

     

    1. PAST PERFECT SUBJUNCTIVE:

     If + S + had V3/ed , S + would/could/might + have V3/ed

    Không có thực trong quá khứ

    If only + S + had V3/ed

    Không có thực trong quá khứ

    S + wish + (that) S + had V3/ed

    Không có thực trong quá khứ

    S1 + would rather/would sooner + (that) S2 + had V3/ed

    Không có thực trong quá khứ

    S+V+ as if/ as though + S + had V3/ed

    Không có thực trong quá khứ

     

    + Ví dụ:
    If you hadn’t helped me, I would have gone bankrupt.
    I didn’t see the movie last night.

    =  I wish I had seen the movie last night.

    =  If only I had seen the movie last night.

    Nam did not go to class yesterday.

    = I would rather that Nam had gone to class yesterday.

    The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs.

    *CHÚ Ý : WOULD RATHER

    Nếu như S1 và S2 giống nhau thì áp dụng công thức sau :

    S + would rather + Vnthe (than Vnthe)

    Diễn tả hành động hiện tại/ tương lai

    S + would rather + have + V3/ed

    Không có thật trong quá khứ

    Bình luận

Viết một bình luận