Ba điện trở R1= 5ôm; R2= 10ôm; R3= 15ôm được mắc nối tiếp với hiệu điện thế 12V. Tính
a, Tính điện trở tương đương của toàn mạch
b, Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
Ba điện trở R1= 5ôm; R2= 10ôm; R3= 15ôm được mắc nối tiếp với hiệu điện thế 12V. Tính
a, Tính điện trở tương đương của toàn mạch
b, Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
Đáp án:
a. ${R_{td}} = 30\Omega $
b. $\begin{array}{l}
{U_1} = 2V\\
{U_2} = 4V\\
{U_3} = 6V
\end{array}$
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ mạch điện: R1 nt R2 nt R3
a. Điện trở tương đương toàn mạch:
${R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 5 + 10 + 15 = 30\Omega $
b. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở là:
$\begin{array}{l}
{U_1} = \frac{{{R_1}}}{{{R_{td}}}}U = \frac{5}{{30}}.12 = 2V\\
{U_2} = \frac{{{R_2}}}{{{R_{td}}}}U = \frac{{10}}{{30}}.12 = 4V\\
{U_3} = \frac{{{R_3}}}{{{R_{td}}}}U = \frac{{15}}{{30}}.12 = 6V
\end{array}$
a, Ta có:
`R_(AB)` = $R_1$ + $R_2$ + $R_3$ = 5 + 10 +15 = 30 (ôm)
b, Do dòng điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nên ta có:
$I_1$ = $I_2$ = $I_3$ = I = `U/(R_(AB))` = `12/30` = 0.4 (ôm)
→ $U_1$ = $I_1$ · $R_1$ = 0.4 · 5 = 2 V
$U_2$ = $I_2$ · $R_2$ = 0.4 · 10 = 4 V
$U_3$ = $I_3$ · $R_3$ = 0.4 · 15 = 6 V