Bài 1: (2đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
H2 + O2 à ?
Na2O + H2O à ?
K + H2O à ? + ?
N2O5 + H2O à ?
Bài 2: (2đ) Nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hóa học
NaOH; HCl; NaNO3
Na2SO4; KOH; HNO3
Bài 3 : (2đ)
Viết các công thức bazơ tương ứng với các oxit sau : K2O, MgO
Viết các công thức axit tương ứng với các oxit sau : N2O5, P2O5
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
$2H_2+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2H_2O$
$Na_2O+H_2O\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2NaOH$
$2K+2H_2O\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2KOH+H_2↑$
$N_2O_5+H_2O\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2HNO_3$
$2/$
$\text{a,Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch lên giấy quỳ tím.}$
$\text{- Quỳ tím hóa đỏ: HCl.}$
$\text{- Quỳ tím hóa xanh: NaOH.}$
$\text{- Quỳ tím không đổi màu: NaNO3.}$
$\text{b,Dùng AgNO3.}$
$\text{- Xuất hiện kết tủa vàng: Na2SO4.}$
$\text{- Không hiện tượng: HNO3, KOH.}$
$\text{Cho quỳ tím vào 2 dung dịch còn lại.}$
$\text{- Quỳ tím hóa đỏ: HNO3.}$
$\text{- Quỳ tím hóa xanh: KOH.}$
$3/$
$a,K_2O→KOH$
$MgO→Mg(OH)_2$
$b,N_2O_5→HNO_3$
$P_2O_5→H_3PO_4$
chúc bạn học tốt!