Bài 1: a) Sục 4.48 lít hỗn hợp CO2, O2 (đktc) vào dung dịch nước vôi dư thu được 5g kết tủa. Tính khối mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b) Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít (đktc) hỗn hợp H2 và CH4 cho toàn bộ sản phẩm thu được sục qua dung dịch nước vôi dư thu được 2g kết tủa. Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a)
Phản ứng xảy ra:
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{5}{{100}} = 0,05{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)
\({n_{hh}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{O_2}}} = 0,2 – 0,05 = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{C{O_2}}} = 0,05.44 = 2,2{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{{O_2}}} = 0,15.32 = 4,8{\text{ gam}}\)
b)
Đốt cháy hỗn hợp
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{hh}} = {n_{{H_2}}} + {n_{C{H_4}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03{\text{ mol}}\)
Cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{2}{{100}} = 0,02{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = {n_{C{H_4}}}\)
Vì % số mol=% thể tích
\( \to \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{0,02}}{{0,03}} = 66,67\% \to \% {V_{{H_2}}} = 33,33\% \)