Bài 1: Biết phân tử khối của một oxit kim loại là 160g, phần tram khối lượng kim loại trong oxit là 70%. Lập công thức oxit đó
Bài 2: Tính tỉ khối của các khí
a) CO với N2. b) CO2 với O2.
c) N2 với khí H2. d) CO2 i với N2.
e) H2S với H2. f) CO với H2S
Bài 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất:
a) A gồm 40 % Cu; 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160.
b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17.
c) C gồm 32,39 % Na; 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142.
Đáp án:
1. `Fe_2O_3`
2. d = 1
3. `CuSO_4`
Giải thích các bước giải:
1.
CTHH cần tìm có dạng `Fe_xO_y`
`=> 56x+16y=160\ \ (1)`
`{\%m_{Fe}}/{\%m_{O}}={70\%}/{30\%}=> {56x}/{16y}=7/3=> x/y=2/3\ \ (2)`
`(1),(2)=> x=2, y=3=> Fe_2O_3`
2.
\(M_{CO}=28\\ M_{N_2}=28\\\Rightarrow d_{CO/N_2}=\dfrac{28}{28}=1\)
Tương tự
3.
a. CTHH cần tìm có dạng `Cu_xS_yO_z`
`=>x:y:z={40}/64:20/32:40/16=1:1:4`
`=> M_{(CuSO_4)_n}=160<=> 160n=160<=> n=1=> CuSO_4`