Bài 1: Cân bằng các PƯHH và chỉ ra đâu là phản ứng hóa hợp, đâu là phản ứng phân hủy. a) Al + O 2  Al 2 O 3 b) Cu(NO 3 ) 2 CuO + NO 2 + O 2 c) CaO +

Bài 1: Cân bằng các PƯHH và chỉ ra đâu là phản ứng hóa hợp, đâu là phản ứng
phân hủy.
a) Al + O 2  Al 2 O 3
b) Cu(NO 3 ) 2 CuO + NO 2 + O 2
c) CaO + CO 2 + H 2 O  Ca(HCO 3 ) 2
d) HNO 3 H 2 O + NO 2 + O 2
e) Na + H 2 O  NaOH + H 2
f) H 2 O H 2 + O 2
Bài 2: Tính số mol và số gam kali pemanganat KMnO 4 cần thiết để diều chế được:
a) 64 gam khí oxi.
b) 6,72 lít khí oxi (đktc).
Giúp mik vs ạ mik

0 bình luận về “Bài 1: Cân bằng các PƯHH và chỉ ra đâu là phản ứng hóa hợp, đâu là phản ứng phân hủy. a) Al + O 2  Al 2 O 3 b) Cu(NO 3 ) 2 CuO + NO 2 + O 2 c) CaO +”

  1. $1/$

    $4Al+3O2→2Al2O3$

    $2Cu(NO3)2→2CuO+4NO2+O2$

    $CaO+2CO2+H2O→Ca(HCO3)2$

    $4HNO3→2H2O+4NO2+O2$

    $2Na+2H2O→2NaOH+H2$

    $2H2O\overset{đp}{\rightarrow}2H2+O2$

    $2/$

    $pthh:$

    $2KMnO4\overset{to}{\rightarrow}K2MnO4+MnO2+O2$

    $a/$

    $nO2=64/32=2mol$

    $⇒mKMnO4=2.158=316g$

    $b/$

    $nO2=6,72/22,4=0,3mol$

    $⇒mKMnO4=0,6.158=94,8g$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Bài 1:

    $a)$ 

    $4Al+3O_2\to 2Al_2O_3:$ phản ứng hóa hợp

    $b)$

    $2Cu{(NO_3)}_2\to 2CuO + 4NO_2+O_2:$ phản ứng phân hủy

    $c)$ 

    $CaO + 2CO_2+H_2O\to Ca{(HCO_3)}_2:$ phản ứng hóa hợp

    $d)$

    $4HNO_3\to 2H_2O+4NO_2+O_2:$ phản ứng phân hủy

    $e)$

    $2Na+ 2H_2O\to 2NaOH+ H_2$

    $f)$

    $2H_2O\to 2H_2+O_2:$ phản ứng phân hủy

    Bài 2: \[2KMnO_4\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2\]

    $+)$ Điều chế 64g oxi

    $n_{O_2}=\dfrac{64}{32}=2(mol)$

    $\to n_{KMnO_4}=2\times 2=4(mol)$

    $\to m_{KMnO_4}=4.158=632(g)$

    $+)$ Điều chế 6,72 lít oxi 

    $n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$

    $\to n_{KMnO_4}=0,3\times 2=0,6(mol)$

    $\to m_{KMnO_4}=0,6\times 158=94,8(g)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận