bài 1; cho 11,1 g hỗn hợp x gồm kim loại M và al (tỉ lệ mol tuong ứng 3:2) vào dung dịch hcl dư sinh ra 6,72 lít h2 . Xác định tên kim loại m
bài 2 ; chia m gam hỗn hợp X Gồm al và fe thành 2 phần = nhau phần 1 cho tác dụng với dung dịch na oh dư sinh ra 3,36 l khí . cho phần 2 vào 176 g dung dịch hcl 20% kết thúc phản ứng thu đc dung dịch y và 6,72 l h2
viết phương trình hóa học xảy ra
2. tính m
3. tính nồng đọ phần trăm của chất trong dung dịch y
4. tính thể tích khí cl cần dùng để phản ứng hết m g hỗn hợp x
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
1,
Gọi a và b là số mol của kim loại M và Fe
\(\begin{array}{l}
2M + 2nHCl \to 2MC{l_n} + n{H_2}\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_{{H_2}}} = \dfrac{n}{2}a + \dfrac{3}{2}b = 0,3mol
\end{array}\)
Mặt khác ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\dfrac{a}{b} = \dfrac{3}{2}\\
aM + 27b = 11,1
\end{array} \right.\\
\to b =\dfrac{{11,1}}{{1,5M + 27}}
\end{array}\)
Thay \(b = \frac{{11,1}}{{1,5M + 27}}\) vào \(\dfrac{n}{2}a + \dfrac{3}{2}b = 0,3\)
Suy ra
\(\dfrac{{11,1}}{{1,5M + 27}} = \dfrac{{0,3}}{{1,5 + \dfrac{3}{4}n}}\)
Với n=2 thì M=56
Vậy M là Fe
2,
Phần 1: tác dụng với NaOH dư thì chỉ có Al phản ứng
\(\begin{array}{l}
2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
\to {n_{Al}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,1mol
\end{array}\)
Phần 2: tác dụng với HCl
\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to \dfrac{3}{2}{n_{Al}} + {n_{Fe}} = 0,3\\
\to {n_{Fe}} = 0,15mol
\end{array}\)
Suy ra số mol trong hỗn hợp X là: 0,2mol Al và 0,3mol Fe
\( \to m = {m_{Al}} + {m_{Fe}} = 0,2 \times 27 + 0,3 \times 56 = 22,2g\)
Dung dịch Y có \(AlC{l_3}\) \(FeC{l_2}\) HCl dư
\(\begin{array}{l}
{n_{HCl}}ban đầu= \dfrac{{176 \times 20}}{{100 \times 36,5}} = 0,96mol\\
{n_{HCl}}phản ứng= 3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}} = 0,6mol\\
\to {n_{HCl}}dư= 0,96 – 0,6 = 0,36mol\\
\to {n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,1mol\\
\to {n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,15mol\\
{m_{{\rm{dd}}}} = 11,1 + 176 – 0,3 \times 2 = 186,5g\\
\to C{\% _{HCl}}dư= \dfrac{{0,36 \times 36,5}}{{186,5}} \times 100\% = 7,05\% \\
\to C{\% _{AlC{l_3}}} = \dfrac{{0,1 \times 133,5}}{{186,5}} \times 100\% = 7,16\% \\
\to C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,15 \times 127}}{{186,5}} \times 100\% = 10,21\%
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}\\
2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}\\
\to {n_{C{l_2}}} = \dfrac{3}{2} \times ({n_{Al}} + {n_{Fe}}) = \dfrac{3}{2} \times (0,2 + 0,3) = 0,75mol\\
\to {V_{C{l_2}}} = 16,8l
\end{array}\)