Bài 1: Cho các CTHH sau: HNO3, SO3, K2O, BaO, CaO, CuO, ZnSO4, N2O5, O2, Al(OH)3. a/ Hợp chất nào là oxit bazơ? Viết CTHH của bazơ tương ứng. b/ Hợp

Bài 1: Cho các CTHH sau: HNO3, SO3, K2O, BaO, CaO, CuO, ZnSO4, N2O5, O2, Al(OH)3.
a/ Hợp chất nào là oxit bazơ? Viết CTHH của bazơ tương ứng.
b/ Hợp chất nào là oxit axit? Viết CTHH của axit tương ứng.
* Bài 2: Tính số mol và khối lượng của kaliclorat cần dùng để điều chế được:
a/ 16 gam oxi.
b/ 5,6 lít khí oxi.

0 bình luận về “Bài 1: Cho các CTHH sau: HNO3, SO3, K2O, BaO, CaO, CuO, ZnSO4, N2O5, O2, Al(OH)3. a/ Hợp chất nào là oxit bazơ? Viết CTHH của bazơ tương ứng. b/ Hợp”

  1. Đáp án:

    1,

    Oxit bazo: \({K_2}O,BaO,CaO,CuO\).

    Bazo tương ứng: \(KOH,Ba{(OH)_2},Ca{(OH)_2},Cu{(OH)_2}\)

    Oxit axit: \(S{O_3},{N_2}{O_5}\).

    Axit tương ứng: \({H_2}S{O_{4,}}HN{O_3}\)

    2, 

    \(\begin{array}{l}
    2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
    {n_{{O_2}}} = \dfrac{{16}}{{32}} = 0,5mol \to {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = \dfrac{1}{3}mol\\
    {m_{KCl{O_3}}} = 40,83g\\
    {n_{{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25mol \to {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = \dfrac{1}{6}mol\\
    {m_{KCl{O_3}}} = 20,42g
    \end{array}\)

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Câu 1:

    $a/$

    – Oxit bazo:

    $K2O:$ ⇒ CTHH của bazơ tương ứng: $KOH$

    $BaO:$ ⇒ CTHH của bazơ tương ứng: $Ba(OH)2$

    $CaO:$ ⇒ CTHH của bazơ tương ứng: $Ca(OH)2$

    $CuO:$ ⇒ CTHH của bazơ tương ứng: $Cu(OH)2$

    $b/$ 

    – Oxit axit:

    $SO3:$ ⇒ CTHH của axit tương ứng: $H2SO4$

    $N2O5:$ ⇒ CTHH của axit tương ứng: $HNO3$

    Câu 2:

    $a/$ 16 g O2

    2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2

    1/3        <–     1/3 <–0,5  (mol)

    $nO2 = m/M = 16/32 = 0,5 (mol)$

    $mKClO3 = n.M = 1/3.122,5 = 40,83 (g)$

    $b/$ 5,6 l O2

    2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2

    1/6        <–     1/6 <–0,25  (mol)

    $nO2 = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)$

    $mKClO3 = n.M = 1/6.122,5 = 20,42 (g)$

    * Nhớ cho mình hay nhất nha bn

     

    Bình luận

Viết một bình luận