Bài 1: Cho hệ phương trình : mx+2y=1
x+my=2m+3
a. Giải hệ phương trình với m = 1
b. Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất
b. Tìm m để hệ phương trình sau có vô nghiệm
Bài 1: Cho hệ phương trình : mx+2y=1
x+my=2m+3
a. Giải hệ phương trình với m = 1
b. Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất
b. Tìm m để hệ phương trình sau có vô nghiệm
.
Đáp án:
c) Với \(m = \pm \sqrt 2 \) hệ phương trình vô nghiệm
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
mx + 2y = 1\\
– mx – {m^2}y = – 2{m^2} – 3m
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
2y – {m^2}y = – 2{m^2} – 3m + 1\\
x = \dfrac{{1 – 2y}}{m}
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
\left( {2 – {m^2}} \right)y = – 2{m^2} – 3m + 1\left( 1 \right)\\
x = \dfrac{{1 – 2y}}{m}
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
y = \dfrac{{ – 2{m^2} – 3m + 1}}{{2 – {m^2}}}\\
x = \dfrac{{1 – 2.\dfrac{{ – 2{m^2} – 3m + 1}}{{2 – {m^2}}}}}{m} = \dfrac{{2 – {m^2} + 4{m^2} + 6m – 2}}{{m\left( {2 – {m^2}} \right)}}
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
y = \dfrac{{ – 2{m^2} – 3m + 1}}{{2 – {m^2}}}\\
x = \dfrac{{3{m^2} + 6m}}{{m\left( {2 – {m^2}} \right)}} = \dfrac{{3m + 6}}{{2 – {m^2}}}
\end{array} \right.\\
a)Thay:m = 1\\
Hpt \to \left\{ \begin{array}{l}
x = \dfrac{{3.1 + 6}}{{2 – {1^2}}} = 9\\
y = \dfrac{{ – {{2.1}^2} – 3.1 + 1}}{{2 – {1^2}}} = – 4
\end{array} \right.\\
b)DK:2 – {m^2} \ne 0\\
\to m \ne \pm \sqrt 2 \\
c)Xét:m = \sqrt 2 \\
\left( 1 \right) \to 0y = – 3 – 3\sqrt 2 \left( {vô lý} \right)\\
Xét:m = – \sqrt 2 \\
\left( 1 \right) \to 0y = – 3 + 3\sqrt 2 \left( {vô lý} \right)
\end{array}\)
⇒ Với \(m = \pm \sqrt 2 \) hệ phương trình vô nghiệm