Bài 1: Cho hh X gồm KCl và KI tác dụng vừa hết với dd AgNO3. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được đúng bằng khối lượng AgNO3 đã phản ứng. Giá trị % khối lượng của KI gần nhất
Bài 2: Chia m gam hh 2 kim loại có hóa trị không đổi làm 2 phần bằng nhau.
P1: hòa tan hết trong đ HCl tạo ra 1.792l khí hidro (đktc)
P2: nung trong oxi dư thu được 2.84g hh oxit. Tìm giá trị của m
Bài 3: Để điều chế khí clo trong PTN ta cho K2Cr2O7 tác dụng với HCl đặc dư ở T¤ cao thu được khí Clo. Biết khối lượng K2Cr2O7 là 14.7g, hiệu suất đạt 95%. Tính thể tích khí clo (đktc)
Đáp án:
1/Gọi số mol $KCl$: x mol ; $KI$ : y mol
$KCl +AgNO_{3} → AgCl + KNO_{3}$
$KI+AgNO_{3} →AgI +KNO_{3}$
Ta có $mAgNO_{3}=mAgCl+mAgI$
⇔$170(x+y)=143,5x+235y$
⇔$26,5x=65y$
⇔$x=\frac{65}{26,5}y$
$\%mKI=\frac{166y}{74,5x+166y}=\frac{166y}{74,5.\frac{65}{26,5}y+166y}.100=47,6\%$
2/
$nH_{2}=\frac{1,792}{22,4}=0,08$
BTe:
$4nO_{2}=2nH_{2}$
⇔$nO_{2}=0,04$
$mKL_{trong phần II}=2,84-0,04.32=1,56$
$mKL_{ban đầu}=1,56.2=3,12g$
3/
$K_{2}Cr_{2}O_{7}+14HCl→ 2KCl +2CrCl_{3} +3Cl_{2} +7H_{2}O$
$nK_{2}Cr_{2}O_{7}=\frac{14,7}{294}=0,05$
$K_{2}Cr_{2}O_{7}phản ứng=0,05.95\%=0,0475$
$nCl_{2}=0,0475.3=0,1425$
$VCl_{2}=0,1425.22,4=3,192lit$
Giải thích các bước giải: