Bài 1: cho n là số tự nhiên bất kì a/ tìm ƯCLN(2n+9,n+4) b/ Chứng tỏ 3n+7 và 2n+5 là nguyên tố cùng nhau c/Tìm BCNN(2n+5,24+8n)=(2n+5) x(24+8n) Bài 2

Bài 1: cho n là số tự nhiên bất kì
a/ tìm ƯCLN(2n+9,n+4)
b/ Chứng tỏ 3n+7 và 2n+5 là nguyên tố cùng nhau
c/Tìm BCNN(2n+5,24+8n)=(2n+5) x(24+8n)
Bài 2: tìm cặp số tự nhiên a,b (a>b):
a/ ƯCLN (a,b)=6 và BCNN(a,b)=30
b/ƯCLN(a,b)=8 và BCNN(a,b)=120

0 bình luận về “Bài 1: cho n là số tự nhiên bất kì a/ tìm ƯCLN(2n+9,n+4) b/ Chứng tỏ 3n+7 và 2n+5 là nguyên tố cùng nhau c/Tìm BCNN(2n+5,24+8n)=(2n+5) x(24+8n) Bài 2”

  1. Bài 1:

    a)

    Gọi d là ƯCLN(2n+9,n+4)(d∈N*)

    Ta có:n+4=2n+8

    ⇒2n+9-2n-8chia hết cho d

    ⇒1 chia hết cho d

    ⇒d∈Ư(1)=1

    ⇒d=1

    Vậy ƯCLN(2n+9,n+4)=1

    b)Gọi d là ƯCLN(3n+7,2n+5)(d∈N*)

    Ta có:

    3n+7=6n+14

    2n+5=6n+15

    ⇒6n+15-6n-14 chia hết cho d

    ⇒1 chia hết cho d

    ⇒d∈Ư(1)=1

    ⇒d=1

    Vậy ƯCLN(3n+7,2n+5)=1⇒(3n+7,2n+5)=1

    Bài 2:

    a)Ta có:

    axb=6×30

    axb=180

    a=6xm

    b=6xn

    (m,n)=1,(m,n∈N*)

    ⇒axb=6×30

    ⇒axb=180

    ⇒6mx6n=180

    ⇒36(mxn)=180

    ⇒mxn=5

    Khi đó:5=1×5=5×1

    Mà a>b nên:

    m=5

    n=1

    a=30

    b=6

    Vậy a=30

           b=6

    b)Ta có:

    a=8m

    b=8n

    (m,n)=1,(m,n∈N*)

    ⇒axb=8×120

    ⇒axb=960

    ⇒8xmx8xn=960

    ⇒64x(mxn)=960

    ⇒mxn=15

    Khi đó:15=3×5=5×3=1×15=15×1

    Mà a>b nên:

    TH1:

    Nếu m=5,n=3 thì a=40,b=24

    TH2:

    Nếu m=15,n=1 thìa=120,b=8

    Vậy (a,b)=(40,24)(120,8)

    CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!!!

     

    Bình luận
  2. Đáp án:vote tui đi

     

    Giải thích các bước giải:

    1.Chứng minh rằng các số sau đây nguyên tố cùng nhau:

    a) Hai số lẻ liên tiếp.

    b) 2n+5 và 3n+7   (n là số tự nhiên)

    2.Ước chung lớn nhất của hai số là 45. Số lớn là 270. Tìm số nhỏ.

    3.Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất có 3 chữ số sao cho chia cho 11 thì dư 5, chia cho 13 thì dư 8.

     

    Bình luận

Viết một bình luận