Bài 1 : Dẫn 3,136 lít khí CO 2 (đktc) vào 800 ml dung dịch nước vôi trong 0,1M
a.Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra .
b.Tính số gam kết tủa tạo thành .
c.Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng . Cho rằng thể tích dung dịch vẫn là 800
ml.
Bài 2 : Dẫn hết khí CO 2 thu được khi cho 26,5 gam Na 2 CO 3 tác dụng với dung dịch H 2 SO 4
dư vào 500 ml dung dịch KOH 1M .
a.Sau phản ứng thu được muối gì ?
b.Tính khối lượng muỗi cacbonat thu được .
Bài 3 : Biết 2,24 lít khí CO 2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 , sản
phẩm là Baricacbonat và nước .
a.Viết phương trình phản ứng .
b.Tính nồng độ mol của dung dịch barihiđroxit đã dùng .
c.Tính khối lượng chất kết tủa .
Bài 4 : Cho 8,8 gam khí CO 2 vào 200 gam dung dịch NaOH 10% sau khi phản ứng xong
thu được dung dịch X . Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X ?
Bài 5 : Dẫn 6,72 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 400 ml dunh dịch KOH 1M . Hãy xác
định sản phẩm tạo thành sau phản ứng .
Giúp e vs ạ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) nCO2=3,13622,4=0,14(mol)nCO2=3,13622,4=0,14(mol)
800ml = 0,8 lít
Có: CM = nV=n0,8=0,1nV=n0,8=0,1 M
⇒nCa(OH)2⇒nCa(OH)2 = 0,1 . 0,8 = 0,08 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 —–> CaCO3 + H2O
1 1
0,14 0,08
Ta thấy: 0,14 > 0,08
=> Ca(OH)2 hết, CO2 dư
=> nCaCO3nCaCO3 = 0,08 mol
=> mCaCO3mCaCO3 = 0,08. 100 = 8g
b) CM dd sau phản ứng = nV=0,080,8=0,1M
nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
a) PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Phản ứng: 0,1 → 0,1 0,1
b) Từ phương trình phản ứng =>nCO2 = nBa(OH)2 = 0,1 mol
Nồng độ mol của Ba(OH)2
CM Ba(OH)2 = 0,10,20,10,2 = 0,5 M
c) Chất kết tủa thu được sau phản ứng là BaCO3 có số mol là 0,1
m BaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 g
nCO2 = 0.2 mol
mNaOH = 20g
nNaOH = 0.5 mol
nNaOH/nCO2 = 0.5/0.2 = 2.5 => Tạo ra muối trung hòa
2NaOH + CO2 –> Na2CO3 + H2O
0.4______0.2_______0.2
mNaOH dư = ( 0.5 – 0.4 ) *40 = 4g
mNa2CO3 = 21.2 g
mdd sau phản ứng = 8.8 + 200 = 208.8 g
C%NaOH dư = 4/208.8*100% = 1.91%
C%Na2CO3 = 10.15%