Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí
a.Tính thể tích khí oxi phản ứng ( ở đktc)?
b. Tính thể tích không khí cần dùng ( ở đktc)? Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
c. Tính khối lượng chất sản phẩm tạo thành?
Bài 2: Cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với 200 gam dung dịch axit clohiđric
a.Tính thể tích khí hiđro thu được ( ở đktc)?
b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric đã dùng?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
d. Dẫn khí hiđro sinh ra đi qua bình đựng 8 gam sắt( III) oxit nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được?
Bài 3: Cho 200ml dung dịch axit sunfuric tác dụng với lượng sắt dư, thu được 4,48 lít khí hiđro( đktc). Hãy tính:
a.Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng?
b. Đốt lượng khí hiđro thu được trong bình chứa 3,36 lít khí oxi (đktc). Tính số gam nước tạo thành?
( P=31, O=16, Zn=65, H=1, Cl=35,5, Fe=56)
Giải giúp mình với mai mình kiểm tra rùi
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\\
{n_P} = 0,1mol\\
\to {n_{{O_2}}} = \dfrac{5}{4}{n_P} = 0,125mol\\
\to {V_{{O_2}}} = 2,8l\\
\to {V_{KK}} = 5{V_{{O_2}}} = 14l\\
\to {n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{1}{2}{n_P} = 0,05mol \to {m_{{P_2}{O_5}}} = 7,1g
\end{array}\)
2,
\(\begin{array}{l}
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Zn}} = 0,2mol\\
\to {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = 0,2mol \to {V_{{H_2}}} = 4,48l\\
\to {n_{HCl}} = 2{n_{Zn}} = 0,4mol \to {m_{HCl}} = 14,6g\\
\to C\% HCl = \dfrac{{14,6}}{{200}} \times 100\% = 7,3\% \\
\to {n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} = 0,2mol \to {m_{ZnC{l_2}}} = 27,2g\\
\to {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{Zn}} + {m_{HCl{\rm{dd}}}} – {m_{{H_2}}} = 13 + 200 – 0,2 \times 2 = 212,6g\\
\to C\% ZnC{l_2} = \dfrac{{27,2}}{{212,6}} \times 100\% = 12,79\% \\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O\\
{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,05mol\\
\dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{3} > {n_{F{e_2}{O_3}}}
\end{array}\)
\({H_2}\) dư
\( \to {n_{Fe}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1mol \to {m_{Fe}} = 5,6g\)
3,
\(\begin{array}{l}
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
\to C{M_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{n}{V} = 1M\\
{H_2} + \dfrac{1}{2}{O_2} \to {H_2}O\\
{n_{{O_2}}} = 0,15mol\\
{n_{{H_2}}} < \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{{0,5}}
\end{array}\)
\({O_2}\) dư
\( \to {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol \to {m_{{H_2}O}} = 3,6g\)
bài 1:
ta có phương trình:4P+5O2=>2P2O5
a,ta có mP=3.1(g)=>nP=$\frac{3.1}{31}$=0.1(mol)
=>nO2=$\frac{0.1*5}{4}$=0.125(mol)
=>vO2=0.125*22.4=2.8(lít)
b,vKK=2.8*5=14 lít
c,nP2O5=$\frac{0.1*2}{4}$=0.05(mol)
=>mP2O5=0.05*(31*2+16*5)=7.1(g)
bài 2:
ta có phương trình:Zn+2HCl=>ZnCl2+H2
a,ta có mZn=13(g)=>nZn=$\frac{13}{65}$=0.2(mol)
=>nH2=0.2(mol)=>vH2=0.2*22.4=4.48(lít)
b,ta có nHCl=0.2*2=0.4(mol)
=>mHCl=0.4*36.5=14.6(g)
=>C%=$\frac{14.6}{200}$*100=7.3%
c,m dd ZnCl2=13+14.6=27.6(g)
nZnCl2=0.2(mol)=>mZnCl2=0.2*(65+35.5*2)=27.2(g)
=>C%=$\frac{27.2}{27.6}$*100=98.5%
d,Fe2O3+3H2=>2Fe+3H2O
mFe2O3=8(g)=>nFe2O3=$\frac{8}{56*2+16*3}$=0.05(mol)
ta có tỉ lệ:nH2:nFe2O3=$\frac{0.2}{3}$>$\frac{0.05}{1}$(h2 dư,Fe2O3 hết)
=>nfe=0.05*2=0.1(mol)=>mFe=0.1*56=5.6(g)
bài 3:
ta có phương trình:Fe+H2SO4=>FeSO4+H2
a,ta có vH2=4.48(lít)=>nH2=$\frac{4.48}{22.4}$=0.2(mol)
=>$C_{M}$= $\frac{0.2}{0.2}$=1M
b,2H2+o2=>2H2O
vO2=3.36(lít)=>nO2=$\frac{3.36}{22.4}$=0.15(mol)
ta có tỉ lệ:nH2:nO2=$\frac{0.2}{2}$<$\frac{0.15}{1}$(H2 hết,O2 dư)
=>nH2O=nH2=0.2(mol)
=>mH2O=0.2*18=3.6(g)