Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 8g bột S trong khí oxy dư thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO2) a) Viết PTHH; b) Tính Vo2 đã p.u và Vso2 thu được (dktc).

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 8g bột S trong khí oxy dư thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO2)
a) Viết PTHH; b) Tính Vo2 đã p.u và Vso2 thu được (dktc).

0 bình luận về “Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 8g bột S trong khí oxy dư thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO2) a) Viết PTHH; b) Tính Vo2 đã p.u và Vso2 thu được (dktc).”

  1. Đáp án:

    a) $S +O_2\xrightarrow{\quad t^\circ\quad} SO_2$

    b) $V_{O_2\,(đktc)}= V_{SO_2\,(đktc)} =5,6\,\rm lít$

    Giải thích các bước giải:

    a) Phương trình hoá học:

    $S +O_2\xrightarrow{\quad t^\circ\quad} SO_2$

    b) Số mol $S$ tham gia phản ứng:

    $n_S =\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{8}{32}=0,25\,\rm mol$

    Theo phương trình hoá học ta được:

    $n_{O_2}=n_{SO_2}= n_S = 0,25\,\rm mol$

    Thể tích $O_2$ đã phản ứng và $SO_2$ thu được:

    $V_{O_2\,(đktc)}= V_{SO_2\,(đktc)}= n_{O_2}.22,4 = n_{SO_2}.22,4 = 0,25.22,4 =5,6\,\rm lít$

    Bình luận
  2. $n_{S}=\dfrac{8}{32}=0,25$(mol)

    a)Phương trình:

    $S + O_2 \xrightarrow{t^0} SO_2$

    b) Do $n_S=n_{O_2}=n_{SO_2}=0,25$(mol)

    $\to V_{O_2\text{..pứ}}=V_{SO_2\text{..thu được}}=0,25.22,4=5,6$(lít)

     

    Bình luận

Viết một bình luận