Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon A sản phẩm cháy được dẫn vào một bình chứa nước vôi trong dư. Người ta thấy có 3g kết tủa và khối lượng bình chứa tăng 1,68g. Xác định % khối lượng các nguyên tố trong A. Xác định % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất X
Bài 2: Oxi hoá hoàn toàn 1,2g chất hữu cơ thu được 1,44g H₂O. Khí CO₂ sinh ra cho qua 2,5l dd Ca(OH)₂ 0,02M thấy có 4g kết tủa, dd còn lại đem đun nóng lại thấy có kết tủa nữa. Tính thành phần % các nguyên tố
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
\(\begin{array}{l}
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{m_{CaC{O_3}}} = 3g\\
\to {n_{CaC{O_3}}} = 0,03mol
\end{array}\)
Khối lượng bình chứa chính là khối lượng của khí \(C{O_2}\) và nước
\(\begin{array}{l}
{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 1,68\\
{m_{{H_2}O}} = 1,68 – 0,03 \times 44 = 0,36g\\
\to {n_{{H_2}O}} = 0,02mol\\
\to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,03mol\\
\to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,04mol\\
\to {m_A} = {m_C} + {m_H} = 0,4g\\
\to \% {m_C} = \dfrac{{0,03 \times 12}}{{0,4}} \times 100\% = 90\% \\
\to \% {m_H} = 100\% – 90\% = 10\%
\end{array}\)
Câu 2:
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}O}} = 0,08mol\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O(1)\\
2C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}(2)\\
{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,05mol\\
{n_{CaC{O_3}}} = 0,04mol\\
\to {n_{C{O_2}}}(1) = {n_{CaC{O_3}}} = 0,04mol\\
\to {n_{Ca{{(OH)}_2}}}(2) = 0,05 – 0,04 = 0,01mol\\
\to {n_{C{O_2}}}(2) = 2{n_{Ca{{(OH)}_2}}}(2) = 0,02mol\\
\to {n_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}}}(1) + {n_{C{O_2}}}(2) = 0,06mol\\
\to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,06mol\\
\to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,16mol\\
\to {m_C} + {m_H} = 0,88g < 1,2g
\end{array}\)
Suy ra chất hữu cơ trên còn có nguyên tố O
\(\begin{array}{l}
\to {m_O} = 1,2 – 0,88 = 0,32g\\
\to \% {m_C} = \dfrac{{0,06 \times 12}}{{1,2}} \times 100\% = 60\% \\
\to \% {m_H} = \dfrac{{0,16 \times 1}}{{1,2}} \times 100\% = 13,33\% \\
\to \% {m_O} = \dfrac{{0,32}}{{1,2}} \times 100\% = 26,67\%
\end{array}\)