Bài 1: xét tính chẵn lẻ của hàm số a. y=3x ngũ 4+x ngũ 2 -5 b. y=2x+3x ngũ 3 c. y=/x+1/+/x-1/ 19/07/2021 Bởi Vivian Bài 1: xét tính chẵn lẻ của hàm số a. y=3x ngũ 4+x ngũ 2 -5 b. y=2x+3x ngũ 3 c. y=/x+1/+/x-1/
a, $y=f(x)=3x^4+x^2-5$ $f(-x)=3(-x)^4+(-x)^2-5$ $=3x^4+x^2-5$ $=f(x)$ $\Rightarrow$ hàm số chẵn b, $y=f(x)=2x+3x^3$ $f(-x)=2(-x)+3(-x)^3$ $=-2x-3x^3$ $=-f(x)$ $\Rightarrow$ hàm số lẻ c, $f(x)=|x+1|+|x-1|$ $f(-x)=|-x+1|+|-x-1|$ $=|x-1|+|x+1|$ $=f(x)$ $\Rightarrow$ hàm số chẵn Bình luận
Giải thích các bước giải: a, TXĐ: \(D = R\) Ta có: \(\begin{array}{l}y = f\left( x \right) = 3{x^4} + {x^2} – 5\\ \Rightarrow f\left( { – x} \right) = 3.{\left( { – x} \right)^4} + {\left( { – x} \right)^2} – 5 = 3{x^4} + {x^2} – 5 = f\left( x \right)\end{array}\) Suy ra hàm số đã cho là hàm số chẵn. b, TXĐ: \(D = R\) Ta có: \(\begin{array}{l}y = f\left( x \right) = 2x + 3{x^3}\\ \Rightarrow f’\left( x \right) = 2.\left( { – x} \right) + 3.{\left( { – x} \right)^3} = – 2x – 3{x^3} = – \left( {2x + 3{x^3}} \right) = – f\left( x \right)\end{array}\) Suy ra hàm số đã cho là hàm số lẻ. c, TXĐ: \(D = R\) Ta có: \(\begin{array}{l}y = f\left( x \right) = \left| {x + 1} \right| + \left| {x – 1} \right|\\f\left( { – x} \right) = \left| { – x + 1} \right| + \left| { – x – 1} \right| = \left| { – \left( {x – 1} \right)} \right| + \left| { – \left( {x + 1} \right)} \right| = \left| {x – 1} \right| + \left| {x + 1} \right| = f\left( x \right)\end{array}\) Suy ra hàm số đã cho là hàm số chẵn. Bình luận
a,
$y=f(x)=3x^4+x^2-5$
$f(-x)=3(-x)^4+(-x)^2-5$
$=3x^4+x^2-5$
$=f(x)$
$\Rightarrow$ hàm số chẵn
b,
$y=f(x)=2x+3x^3$
$f(-x)=2(-x)+3(-x)^3$
$=-2x-3x^3$
$=-f(x)$
$\Rightarrow$ hàm số lẻ
c,
$f(x)=|x+1|+|x-1|$
$f(-x)=|-x+1|+|-x-1|$
$=|x-1|+|x+1|$
$=f(x)$
$\Rightarrow$ hàm số chẵn
Giải thích các bước giải:
a,
TXĐ: \(D = R\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
y = f\left( x \right) = 3{x^4} + {x^2} – 5\\
\Rightarrow f\left( { – x} \right) = 3.{\left( { – x} \right)^4} + {\left( { – x} \right)^2} – 5 = 3{x^4} + {x^2} – 5 = f\left( x \right)
\end{array}\)
Suy ra hàm số đã cho là hàm số chẵn.
b,
TXĐ: \(D = R\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
y = f\left( x \right) = 2x + 3{x^3}\\
\Rightarrow f’\left( x \right) = 2.\left( { – x} \right) + 3.{\left( { – x} \right)^3} = – 2x – 3{x^3} = – \left( {2x + 3{x^3}} \right) = – f\left( x \right)
\end{array}\)
Suy ra hàm số đã cho là hàm số lẻ.
c,
TXĐ: \(D = R\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
y = f\left( x \right) = \left| {x + 1} \right| + \left| {x – 1} \right|\\
f\left( { – x} \right) = \left| { – x + 1} \right| + \left| { – x – 1} \right| = \left| { – \left( {x – 1} \right)} \right| + \left| { – \left( {x + 1} \right)} \right| = \left| {x – 1} \right| + \left| {x + 1} \right| = f\left( x \right)
\end{array}\)
Suy ra hàm số đã cho là hàm số chẵn.