Bài 1. Hòa tan 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 400 g dung dịch NaOH 5%. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch.
Bài 2 Cho 13,9 g hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu
được 7,84 lít khí H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng Al trong hỗn
hợp ban đầu
Bài 3 .Cho 10,8 gam kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Khi phản
ứng kết thúc, thu được 13,44 lít khí SO2 (đktc).
1. Xác định kim loại trên
2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 10M đã tham gia các phản ứng.
Bài 1: nSo2= 0,4 (mol) ; nNaOH= 0,5(mol)
Xét tỉ lệ: nOH/nSO2= 0,5/04= 1,25 ( 1<1,25<2)
⇒ phản ứng tạo 2 muối Na2SO3 và NaHSO3
Gọi nNa2So3= a(mol) ; nNaHSO3= b (mol)
PTHH: 2NaOH + So2 → Na2SO3 + H2O
2a a a (mol)
NaOH + So2 → NaHSo3
b b b (mol)
⇒ 2a+ b= 0,5
a + b = 0,4
⇔a=0,1 (mol) ; b= 0,3 (mol)
⇒ C%(Na2SO3)= 12,6÷400×100%= 3,15%
C%( NaHSo3) = 31,2 ÷ 400 ×100%= 7,8%
Bài 2: Gọi nMg= a (mol), nAl=b (mol), nCu=c (mol)
Ta có : 24a+ 27b+ 64c= 13,9 (1)
Lại có: Mg + H2SO4 → MgSo4 + H2
a a (mol)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b 1,5b (mol)
⇒ a+ 1,5b= 0,35 (mol) (2)
mà m rắn= mCu= 6,4(g)
⇒nCu= 0,1 (mol) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: a= 0,2 (mol), b= 0,1 (mol) , c= 0,1 (mol)
%Al= 0,1· 27÷13,9×100%= 19,42%
Bài 3:a) nSO2= 13,44÷ 22,4 = 0,6 (mol)
Gọi tên kim loại cần tìm là M ⇒ nM= x (mol)
PTHH: 2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSo2 + 2nH2O
x nx nx/2 (mol)
⇒ M·x= 10,8
n·x= 1,2 (mol)
⇒ tìm đc M=27, n= 3 ⇒ M là Al
b) x= 0,4 (mol) ⇒ nH2SO4= 0,4· 3= 1,2 (moL)
V( H2SO4) = 1,2÷ 10= 0,12 (l)