Bài 1 Hỗn hợp chất rắn Y gồm kl A hóa trị 1 và oxit của nó. Cho 36g Y vào nước dư thì thu đc dd có chứa 44,8g 1 bazo và 2,224 l khí đktc. Xác định A
Bài 1 Hỗn hợp chất rắn Y gồm kl A hóa trị 1 và oxit của nó. Cho 36g Y vào nước dư thì thu đc dd có chứa 44,8g 1 bazo và 2,224 l khí đktc. Xác định A
Giải thích các bước giải:
$n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\ mol$
PTHH:
$A+H_2O\to AOH+\dfrac 12H_2$
$A_2O+H_2O\to 2AOH$
BTKL: $m_{H_2O}=44,8+0,2-36=9\ gam$
$⇒n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\ mol$
Gọi số mol A, $A_2O$ là $a,b$
$⇒n_{H_2O}=a+b=0,5; n_{H_2}=0,5a=0,1$
$⇒a=0,2; b=0,3$
$⇒0,2A+0,3(2A+16)=36$
$⇒A=39\ (K)$
`2A+2H_2O->2AOH+H_2`
`A_2O+H_2O->2AOH`
Theo phương trình
`n_{A}=2n_{H_2}=2.\frac{2,24}{22,4}=0,2(mol)`
Hỗn hợp `Y` gồm $\begin{cases}A\\A_2O\\\end{cases}$
BTKL
`m_{H_2O}=44,8+0,2-36=9(g)`
`->n_{H_2O}=\frac{9}{18}=0,5(mol)`
`->n_{A}+n_{A_2O}=0,5`
Lại có
`n_{A}=0,2(mol)`
`->n_{A_2O}=0,3(mol)`
`->m_{Y}=0,2A+0,3.(2A+16)=36`
`->0,8A+4,8=36`
`->0,8A=31,2`
`->A=39`
`->A` là `K`