Bài 1. Khi lai giữa cây hoa đỏ , quả ngọt với cây hoa trắng , quả chua thu được F1 100 % cây hoa hồng , quả ngọt . Tiếp tục cho F1 giao phối , thu đượ

Bài 1. Khi lai giữa cây hoa đỏ , quả ngọt với cây hoa trắng , quả chua thu được F1 100 % cây hoa hồng , quả ngọt . Tiếp tục cho F1 giao phối , thu được đời Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ sau : 6 cây hoa hồng , quả ngọt ; 3 cây hoa đỏ , quả ngọt ; 3 cây hoa trắng , quả ngọt ; 2 cây hoa hồng , quả chua ; 1 cây hoa đỏ , quả chua ; 1 cây hoa trắng , quả chua . Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển , tính trạng hoa đỏ trội so với hoa trắng . 1 / Giải thích đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc hoa , 2 / Tính trạng bị quả được di truyền theo quy luật nào ? 3 / Cả hai tính trạng được di truyền theo quy luật nào ? 4 / Viết sơ đồ lai từ P đến F. 5 / Muốn đời F1 phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì kiểu gen của P có thể như thế nào ?

0 bình luận về “Bài 1. Khi lai giữa cây hoa đỏ , quả ngọt với cây hoa trắng , quả chua thu được F1 100 % cây hoa hồng , quả ngọt . Tiếp tục cho F1 giao phối , thu đượ”

  1. Khi lai giữa cây hoa đỏ , quả ngọt với cây hoa trắng , quả chua thu được F1 100 % cây hoa hồng , quả ngọt

    Suy ra : hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng

    Quả đỏ ngọt trội so với quả chua 

    Quy ước gen 
    AA : đỏ , Aa : hồng , aa : trắng 

    B: ngọt , b : chua

    Xét tỉ lệ F2 :

    Đỏ : hồng : trắng=$1:2:1$ 

    Suy ra F1 : Aa x Aa 

    Ngot : chua =$3:1$ suy ra F1 : Bb x Bb 

    1. Đặc điểm di truyền màu sắc hoa là trội không hoàn toàn , hoa hồng là tính trạng trung gian của hoa đỏ và hoa trắng 

    2+3.Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình là 

    $6:3:3:2:1:1=(3:1)(1:2:10)$ 

    Quy luật di truyền chi phối là phân lo độc lập 

    Kiểu gen F1 : AaBb

    4. Sơ đồ lai : 

    P : AABB                    x             aabb 

    G : AB                                         ab 

    F1 :           AaBb 

    F1 x F1 : AaBb             x           AaBb

    G: AB, Ab, aB , ab                  AB, Ab, aB , ab 

    F2 : 9 A-B-, 3 aaB- , 3 A-bb : 1 aabb 

    5.  

    Muốn đời F1 phân li kiểu hình $1:1:1:1=(1:1)(1:1)$ 

    Xét cặp : 

    AA   x Aa hoặc Aa x aa

    Bb x bb

    Kiểu gen P là AABb x Aabb hoặc AAbb x AaBb  hoặc AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb

    Bình luận
  2. P: hoa đỏ, quả ngọt x hoa trắng, quả chua

    → F1: 100% hoa hồng, quả ngọt

    ⇒ Tính trạng quả ngọt trội hoàn toàn so với tính trạng quả chua 

    Quy ước: A – đỏ, a – trắng; B – ngọt, b – chua

    Để F1 đồng tính 1 loại kiểu hình thì đời P phải mang gen thuần chủng.

    P: AABB (đỏ, ngọt) x aabb (trắng, chua)

    GP: AB                       ab

    F1: AaBb (100% hoa đỏ quả ngọt)

    F1 giao phối được Fa: 6 hoa hồng,quả ngọt : 3 hoa đỏ,quả ngọt : 3 hoa trắng,quả ngọt : 2 hoa hồng,quả chua : 1 hoa đỏ,quả chua : 1 hoa trắng,quả chua

    Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

    Đỏ: hồng: trắng = (3+1) : (6+2) : (3+1) = 1:2:1 (1)

    1/ Tính trạng màu sắc hoa xuất hiện tính trạng trung gian giữa màu hoa đỏ và hoa trắng ở đời con là hoa hồng

    ⇒ Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật phân li, trội không hoàn toàn.

    2/ Ngọt : chua = (6+3+3) : (2+1+1) = 3:1 (2)

    → Kết quả của quy luật phân li

    ⇒ Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.

    3/ Tỉ lệ ở F2: 6:3:3:2:1:1 = (1:2:1)(3:1)

    ⇒ Cả hai tính trạng được di truyền theo quy luật phân li.

    4/ Từ (1) ⇒ P: Aa x Aa

    (2) ⇒ P: Bb x Bb

    ⇒ F1: AaBb x AaBb

    Sơ đồ lai:

    F1: AaBb (hồng, ngọt) x AaBb (hồng, ngọt)

    GF1:  AB, ab, Ab, aB            AB, Ab,aB, ab

    F2: 1 AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb

    KH: 6 hoa hồng,quả ngọt : 3 hoa đỏ,quả ngọt : 3 hoa trắng,quả ngọt : 2 hoa hồng,quả chua : 1 hoa đỏ,quả chua : 1 hoa trắng,quả chua

    5/ Ở đời F1 phân li theo tỉ lệ: 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)

    Tỉ lệ 1:1 là kết quả của phép lai phân tích

    ⇒ Kiểu gen của P: AaBb (hồng ngọt)  x aabb (trắng chua)

    hoặc Aabb (hồng chua) x aaBb (trắng ngọt)

     

     

     

    Bình luận

Viết một bình luận