Bài 1/ Khi phân hủy có xúc tác 39,5 gam KMnO4 thể tích khí oxi thu được là bao nhiêu?
Bài 2/ Cần dùng bao nhiêu gam Fe để tham gia phản ứng với oxi. Biết thể tích của khí oxi ở (đktc) là 1,12 lít.
Bài 3/ Tính thể tích khí H2 và O2 (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 3,6 gam H2O.
Bài 4/Hãy cho biết số gam của kim loại Fe được tạo thành khi khử 14,4 gam sắt(II) oxit là bao nhiêu?
Bài 5/ Có 3 lọ mất nhãn đựng ba chất khí sau: oxi, hiđrô. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí trên.
1/
$PTPƯ:2KMnO_4\xrightarrow{t^o} K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$n_{KMnO_4}=\dfrac{39,5}{158}=0,25mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,125mol.$
$⇒V_{O_2}=0,125.22,4=2,8l.$
2/
$PTPƯ:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Fe}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}=0,075mol.$
$⇒m_{Fe}=0,075.56=4,2g.$
3/
$PTPƯ:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2mol$
$Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{H_2O}=0,2mol.$
$⇒V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l.$
$Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,1mol.$
$⇒V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l.$
4/
$PTPƯ:FeO+H_2\xrightarrow{t^o} Fe+H_2O$
$n_{FeO}=\dfrac{14,4}{72}=0,2mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Fe}=n_{FeO}=0,2mol.$
$⇒m_{Fe}=0,2.56=11,2g.$
5/
Cho tàn đóm đỏ vào 2 lọ khí:
– Lọ alfm tàn đóm bùng cháy là $O_2$
– Lọ làm cho tàn đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là$H_2$
chúc bạn học tốt!
bài 1:
2KMnO4=>K2MnO4+MnO2+O2
ta có KMnO4=39.5(g)=>nKMnO4=$\frac{39.5}{39+55+16*4}$=0.25(mol)
=>nO2=$\frac{0.25}{2}$=0.125(mol)
=>vO2=0.125*22.4=2.8(lít)
bài 2:
3Fe+2O2=>Fe3O4
ta có vO2=1.12(lít)=>nO2=$\frac{1.12}{22.4}$=0.05(mol)
=>nFe=$\frac{0.05*3}{2}$=0.075(mol)
=>mFe=0.075*56=4.2(g)
bài 3:
2H2+O2=>2H2O
ta có mH2O=3.6(g)=>nH2O=$\frac{3.6}{18}$=0.2(mol)
=>nH2=0.2(mol)=>vH2=0.2*22.4=4.48(lít)
nO2=$\frac{0.2}{2}$=0.1(mol) =>vO2=0.1*22.4=2.24(lít)
bài 4:
2Fe+O2=>2FeO
ta có mFeO=14.4(g)=>nFeO=$\frac{14.4}{56+16}$=0.2(mol)
=>nFe=0.2(mol)=>mFe=0.2*56=11.2(g)
bài 5:
cho tàng đóm đỏ vào 2 lọ
+)lọ nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
+)lọ nào làm que đóm đỏ bùng cháy là O2