Bài 1 : Khử 9,6 g một lượng oxit của kim loại M hóa trị II phải dùng hết 1,344l H2 (đktc). Tìm kim loại M?? Bài 2: Phân biệt các chất sau : +) Na, F

Bài 1 : Khử 9,6 g một lượng oxit của kim loại M hóa trị II phải dùng hết 1,344l H2 (đktc). Tìm kim loại M??
Bài 2: Phân biệt các chất sau :
+) Na, Fe , Ag
+) oxit , không khí, hiđro

0 bình luận về “Bài 1 : Khử 9,6 g một lượng oxit của kim loại M hóa trị II phải dùng hết 1,344l H2 (đktc). Tìm kim loại M?? Bài 2: Phân biệt các chất sau : +) Na, F”

  1. Bài 1:

    MO + H2 =nhiệt độ=> M + H2O

    nH2= 1,344/22,4=0,06 (mol)

    nMO=nH2=0,06 (mol)

    => $M_{MO}$ $=$ $\frac{m}{n}$ $=$ $\frac{9,6}{0,06}$ $=$ $160$ $(g/mol)$

    => M + 16= 160

    => M= 144 (Bạn xem lại đề giúp mình nhé)

    Bài 2:

    a) Cho các chất vào nước:

    – Chất tan và có tỏa nhiệt mạnh là Na.

    2Na + 2H2O => 2NaOH + H2

    – 2 chất không tan là Fe và Ag.

    Cho 2 chất còn lại vào dd HCl dư.

    – Chất tan và sủi bọt khí là Fe.

    Fe + 2HCl => FeCl2 + H2

    Còn lại Ag không có hiện tượng gì.

    b) Dẫn 3 khí đi qua bột CuO đun nóng:

    – Xuất hiện chất rắn màu đỏ sau khi đun nóng là H2.

    CuO + H2 =nhiệt độ=> Cu + H2O

    – Không có hiện tượng gì là O2 và Không khí.

    Đưa que đóm đang cháy dở vào 2 lọ khí còn lại:

    – Chất nào làm que đóm bùng cháy lại là O2

    – Còn lại Không khí không có hiện tượng gì.

     

    Bình luận

Viết một bình luận