Bài 1: Một xe có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì người lái xe thấy có chướng ngại vật cách xe 17 m và hãm phanh, xe dừng lại cách chướng ngại vật 2 m. Tính độ lớn của lực hãm phanh?
Bài 2: Một chiếc xe có khối lượng 2 tấn là, đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì người lái xe thấy có chướng ngại vật cách xe 20 m và hãm phanh, xe dừng lại cách chướng ngại vật 1 m. Vậy độ lớn lực hãm phanh là?
Bài 1: Một xe có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì người lái xe thấy có chướng ngại vật cách xe 17 m và hãm phanh, xe dừng lại
By Audrey
Đáp án:
Ta có: {m=4tan=4000kgv0=36km/h=10m/s{m=4tan=4000kgv0=36km/h=10m/s
a)
Áp dụng định lí động năng, ta có:
Wd2−Wd1=AFham⇒0−12mv20=−Fh.s⇒s=12mv20Fh=12.4000.10222000=9,091mWd2−Wd1=AFham⇒0−12mv02=−Fh.s⇒s=12mv02Fh=12.4000.10222000=9,091m
⇒⇒ Xe dừng lại cách chướng ngại vật khoảng Δs=10−s=10−9,091=0,909mΔs=10−s=10−9,091=0,909m
b)
Áp dụng định lí động năng, ta có:
Wd2−Wd1=AFham⇒12mv2−12mv20=−Fh.s⇔12.4000.v2−12.4000.102=−8000.10⇒v=2√15(m/s)Wd2−Wd1=AFham⇒12mv2−12mv02=−Fh.s⇔12.4000.v2−12.4000.102=−8000.10⇒v=215(m/s)
⇒⇒ Động năng của xe khi đó: Wd2=12mv2=120000J
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
m= 4000kg => P= 40000N
v= 36km/h= 10m/s
a, Khi xe hãm phanh gia tốc của xe có hướng ngược lại chiều chuyển động.
=> a= FhãmmFhãmm=−220004000−220004000= -5,5(m/s2)
Áp dụng công thức:
v2-v02= 2aS
<=> 02– 102= 2*(-5,5)*S
=> S= 9,09(m)
Xe dừng lại cách chướng ngại vậy: 10-9,09= 0,91(m)
b, Gia tốc của vật khi hãm phanh là:
a’= F′hãmmFhãm′m= 8000400080004000= 2(m/s2)
Vận tốc của vật khi va vào chướng ngại vật là:
v’= 2aS−−−√2aS=2⋅2⋅10−−−−−−−√2⋅2⋅10= 210−−√210(m/s)
Động năng của vật lúc đó là:
Wđ= 12mv212mv2= 12⋅4000⋅(210−−√)212⋅4000⋅(210)2= 80000