Bài 1: Một ô tô chạy trên quãng đường dài 18 km mất 30 phút. Lực kéo trung bình của động cơ ôtô là 120 N. Tính công suất của ô tô.
Bài 2: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8 m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng lực 180 N. Tính công và công suất của người kéo.
Bài 3: Dưới tác dụng của một lực là 5 000 N, một chiếc xe chuyển động đều với vận tốc 4 m/s trong 15 phút.
a/. Tính công của chiếc xe đã thực hiện.
b/. Tính công suất của xe.
Bài 1.
– Tóm tắt:
18km = 18 000m
30p = 1800s
$A_Fk = Fk.S = 120.18000 = 2 160 000 (J)$
$P = \dfrac{A_Fk}{t} = \dfrac{2 160 000}{1800} = 1200 (W)$
Bài 2.
$A_Fk = Fk.S = 180.8 = 1440 (J)$
$v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{8}{20} = 0,4 (m/s)$
$P = Fk.v = 180.0,4 = 72 (W)$
Bài 3.
Tóm tắt
15p = 900s
a.
$A_Fk = Fk.S = Fk.v.t$ = 5000.4.900 = 18 000 000 (J)
b.
$P = Fk.v = 5000.4 = 2000 (W)$
(Mấy bài này mình đổi km ra m và phút ra giây nhé)
Bài 1: Một ô tô chạy trên quãng đường dài 18 km mất 30 phút. Lực kéo trung bình của động cơ ôtô là 120 N. Tính công suất của ô tô.
Tóm tắt
$s=18km=18000m$
$F=120N$
$t= 30′ =1800s$
Công suất của ô tô là
$P=\dfrac{A}{t} =\dfrac{F.s}{t} =\dfrac{120.18000}{1800} =1200W$
Bài 2: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8 m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng lực 180 N. Tính công và công suất của người kéo.
Công của người kéo là
$A=F.s = 180.8 = 1440 J$
Công suất của người kéo là
$P=\dfrac{A}{t} =\dfrac{1440}{20} = 72W$
Bài 3: Dưới tác dụng của một lực là 5 000 N, một chiếc xe chuyển động đều với vận tốc 4 m/s trong 15 phút.
a/. Tính công của chiếc xe đã thực hiện.
b/. Tính công suất của xe.
Tóm tắt
$F= 5000N$
$t= 15’= 900s $
$v= 4m/s$
Quãng đường mà xe đi được là
$s=v.t = 900.4 = 3600 m$
Công của chiếc xe thực hiện là
$A=F.s = 5000.3600 = 18000000J$
Công suất của xe là
$P=\dfrac{A}{t} =\dfrac{18000000}{900} = 20000W$