Bài 1: Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20 dm xuống đất. Tính công của trọng lực? Bài 2: Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N.

By Josephine

Bài 1: Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20 dm xuống đất. Tính công của trọng lực?
Bài 2: Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính công của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.?
Bài 3: Một cần cẩu nâng một tấm bê tông có khối lượng 1,3 tấn đi lên đều một đoạn 6m. Tính công mà động cơ cần trục đã thực hiện được?
Bài 4: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo 600N. Trong 5 phút công thực hiện là l360kJ. Tính vận tốc của xe?

0 bình luận về “Bài 1: Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20 dm xuống đất. Tính công của trọng lực? Bài 2: Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N.”

  1. Đáp án:

    Bài 1. A = 10J.

    Bài 2. A = 60 000kJ.

    Bài 3. A = 78 000J.

    Bài 4. v = 7,56m/s.

    Giải thích các bước giải:

     Bài 1. 

    Giải:

    Đổi 500g = 0,5kg

           20dm = 2m

    Trọng lượng của vật:

    P = 10m = 10.0,5= 5N

    Công do trọng lực gây ra:

    A = P.h = 5.2 = 10J

    Vậy công do trọng lực gây ra là 10J

    Bài 2.

    Giải:

    Đổi 8km = 8 000m

    Công của lực kéo đầu tàu:

    A = F.s = 7 500.8 000= 60 000 000(J) = 60 000kJ
    Vậy công của lực kéo đầu tàu là 60 000kJ

    Bài 3. 

    Giải:

    Đổi 1,3 tấn = 1 300Kg

    Trọng lượng của vật:

    P = 10m =10.1 300 = 13 000N

    Công mà động cơ cần trục đã thực hiện:

    A = F.s = P.h = 13 000.6 = 78 000 ( J )

    Vậy công mà động cơ cần trục đã thực hiện là 78 000J.

    Bài 4. 

    Tóm tắt:

    Fk = 600N

    t = 5 phút = 300s

    A = 360 kJ.

    Tính v = ? m/s

    Giải:

    Công suất thực hiện của con ngựa:

    P = A/t =  1 360 000/300 = 4 533,33W

    Vận tốc của xe:

    P = Fk.v ⇒ v = P/Fk = 4 533,33/600 ≈ 7,56m/s

    Vậy vận tốc của xe là 7,56m/s.

    Trả lời
  2. Đáp án:

     Bài 1:

    Tóm tắt:

    m=500g=0,5kg

    s=20dm=2m

    A=? J

    Giải thích các bước giải:

     Trọng lượng của vật là:

       F=P . m=10 . 0,5=5( N )

    Công của trọng lực là:

       A=F . s=5 . 2=10( J)

      Bài 2:

    Tóm tắt:

    F=7500N

    s=8km=8000m

    A=? J

    Giải thích các bước giải:

    Công của lực kéo đầu máy xe lửa là:

        A=F . s=7500 . 8000=60000000( J )

       Bài 3:

    Tóm tắt:

    m=1,3 tấn=1300kg

    s=6m

    A=? J

    Giải thích các bước giải:

    Trọng lượng của tấm bê tông là:

        F=P . m=10 . 1300=13000( N )

    Công của động cơ cần trục đã thực hiện là:

        A=F . s=13000 . 6=78000( J )

    Bài 4:

    Tóm tắt:

    F=600N

    t=5m=300s

    A=1360kJ=1360000J

    v=? m/s

    Giải thích các bước giải:

    Quảng đường mà con ngựa kéo xe là:

         s=A : F=1360000 : 600= ~2266,7(m)

    Vận tốc của xe là:

        v= s : t=2266,7 : 300= ~7,56( m/s ) 

    Trả lời

Viết một bình luận