bài 1:Nhiệt phân 6,1 g KClO3 thì thu được 13,44 lít ở dktc.Hiệu suất phản ứng là:
Bài 2:Thể tích của hỗn hợp khí (dktc) gồm 22 g CO2 và 6*10^22 phân tử CO là:
Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g kim loại A(hóa trị 2) thì thu được 4 g oxit .Kim loại A là:
Bài 4:Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong bình chứa 6,72 lít oxi. Khối lượng của nhôm oxit thu được là:
Bài 5:Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong bình oxi. Thể tích oxi (đktc) cần dùng là:
Các bạn giúp đỡ mình nha.Mình cần gấp.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/
$PTPƯ:2KClO_3→2KCl+3O_2$
$nKClO_3=\frac{6,1}{122,5}=0,05mol.$
$Theo$ $pt:$ $nO_2=0,075mol.$
$nO_2=\frac{13,44}{22,4}=0,6mol.$
$H=\frac{0,075}{0,6}.100$=12,5%.
2/
$nCO_2=\frac{22}{44}=0,5mol.$
$nCO=\frac{6.10^22}{6.10^23}=0,6mol.$
$⇒n$ $hh$ $khí$ $=0,5+0,6=1,1mol.$
$⇒V$ $hh$ $khí$ $=1,1.22,4=24,64$ $lít$
3/
$PTPƯ:2A+O_2→2AO$
$mO_2=4-3,2=0,8g.$
$⇒nO_2=\frac{0,8}{32}=0,025mol.$
$Theo$ $pt:$ $nA=0,05mol.$
$⇒M$ $A=\frac{3,2}{0,05}=64g/mol.$
$⇒A$ $là$ $Cu$
4/
$PTPƯ:4Al+3O_2→2Al_2O_3$
$nAl=\frac{5,4}{27}=0,2mol.$
$nO_2=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol.$
$⇒O_2$ $dư$
$⇒Tính$ $theo$ $Al$
$⇒nAl_2O_3=0,1mol.$
$⇒mAl_2O_3=0,1.102=10,2g.$
5/
$PTPƯ:4P +5O_2→2P_2O_5$
$nP=\frac{6,2}{31}=0,2mol$
$Theo$ $pt:$ $nO_2=0,25mol.$
$⇒VO_2= 0,25.22,4=5,6$ $lít$
chúc bạn học tốt!
Mình trình bày chi tiết ở trong hình!