BÀI 1: Oxi hóa 22,4g sắt thu được 32g oxi sắt.
a) Xác định tên và công thức của oxi sắt.
b) Xác định hóa trị của sắt trong oxi này.
BÀI 2: Viết PTHH biểu diễn sự oxi hóa các chất sau:
a)Rượu etylic (C2H5OH)
b)Khí metan ( CH4)
c)Khí đất đèn (C2H2)
d)Khí gas ( C4H10)
e)Khí ammoniac (NH3) tạo thành NO và H2O
f)Khí hidro (H2)
Sản phẩm của các hợp chất: C2H5OH ; C2H2 ; CH4 ; C4H10 đều tạo thành CO2 và H2O
$ 1/$
$a/$
Ta có:
$n_{Fe}=22,4/56=0,4mol$
$2xFe+yO_{2}\overset{to}{\rightarrow}2Fe_{x}O_{y}(1)$
0,4 → 0,4/x
ta có :
$\dfrac{0,4}{x.(56x+16y)}=32$
$⇒16y=24$
$⇒\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{24}=\dfrac{2}{3}$
$⇒x=2 ; y=3$
→ Công thức oxit sắt : $Fe_{2}O_{3}$
$b/$
Hoá trị của sắt trong $Fe_{2}O_{3}$ là : III.
$2/$
$C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O$
$CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O$
$2C2H2 + 5O2→ 4CO2 + 2H2O$
$2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10 H2O$
$2H2 + O2→ 2H2O$
$4NH3 + 7O2 → 4NO + 6H2O$
Đáp án: 1.
a) Ta có: nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
2xFe + yO2 −to→ 2FexOy (1)
(mol) 0,4 → 0,4/x
Theo đề bài, ta có phương trình :
0,4/x(56x + 16y) = 32 → 16y = 24x → x/y= 16/24= 2/3
Chọn x=2, y=3 → Công thức oxit sắt : Fe2O3.
b) Hoá trị của sắt trong Fe2O3 là : III.
2.
C2H6O + 3O2 –> 2CO2 + 3H2O
CH4 + 2O2 –> CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 –> 4CO2 + 2H2O
2C4H10 + 13O2 –> 8CO2 + 10 H2O
2H2 + O2 –> 2H2O
4NH3 + 7O2 –> 4NO + 6H2O