Bai 1. Quãng đường AB dài 43,2km, một người đi xe máy từ A lúc 15 giờ 15 phút đến 16 giờ 27 phút thì đến B. Tính vận tốc của người đó. Bài 2. Tính bằn

Bai 1. Quãng đường AB dài 43,2km, một người đi xe máy từ A lúc 15 giờ 15 phút đến 16 giờ 27 phút thì đến B. Tính vận tốc của người đó.
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
97,08 X 45,23 + 97,08 X 82,54 – 9708 x 22,77
Bài 3. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.
1. Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 10cm, chiều cao tương ứng 5cm là:
A. 50cm2 B. 25cm2 C. 100cm2
2. Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 5,5m và chiều cao 1m là:
A. 220m2 B. 300m2 C. 55m2
3. Diện tích hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10cm, chiều cao 3cm là:
A. 30cm2 B. 15cm2 C. 60cm2
4. Diện tích hình tròn có bán kính 1 dm là:
A. 1dm2 B. 31,4dm2 C. 3,14dm2
g. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: 180 +450:5×3 – 100 là:
A. nhân, chia, cộng, trừ B. chia, nhân, cộng, trừ C. Cộng, chia, nhân, trừ

0 bình luận về “Bai 1. Quãng đường AB dài 43,2km, một người đi xe máy từ A lúc 15 giờ 15 phút đến 16 giờ 27 phút thì đến B. Tính vận tốc của người đó. Bài 2. Tính bằn”

  1. @Mai

    Đáp án:

     Câu 1: 36 km/giờ

    Giải thích các bước giải:

     Câu 1: 

       Thời gian người đó đi là:

              16 giờ 27 phút – 15 giờ 15 phút = 1 giờ 12 phút = 1,2 giờ 

       Vận tốc người đó đi là:

               43,2 : 1,2 = 36 (km/giờ)

                       Đ/S : 36 km/giờ 

     Câu 2: 

    97,08 x 45,23 + 97,08 x 82,54 – 9708 x 22,77

    = 97,08 x ( 45,23 + 82, 54 – 22,77)

    = 97,08 x 105

    = 4390,9284

     Câu 3: 

     1. B 

     2. Bn ơi ghi có nhầm k ạ??? Đơn vị đo thể tích ký hiệu là ³ mà. bn ghi vuông rồi

     3. B 

     4. C 

     G. B

    Bình luận

Viết một bình luận