Bài 1: Tính khối lượng KClo3 cần dùng để điều chế 5.6 lít o2. Biết lượng oxi thu được bị hao hụt 1.2 % Bài 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0.23 gam

Bài 1: Tính khối lượng KClo3 cần dùng để điều chế 5.6 lít o2. Biết lượng oxi thu được bị hao hụt 1.2 %
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0.23 gam Na và 0.93 gam Na2O vào 750 ml nước thu được dung dịch A và khí B
a. Viết PTHH
b. Khí B là khí gì , Tính thể tích khí B
c. dẫn khí B đi qua ống đựng 3.2 gam CuO. tính khối lượng CuO thu được, biết hiệu suất phản ứng là 70%
Giúp mình vs

0 bình luận về “Bài 1: Tính khối lượng KClo3 cần dùng để điều chế 5.6 lít o2. Biết lượng oxi thu được bị hao hụt 1.2 % Bài 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0.23 gam”

  1. 1)

    Phản ứng xảy ra:

    \(2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{O_2}\)

    Ta có: 

    \({n_{{O_2}}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{O_2}{\text{ lt}}}} = \frac{{0,25}}{{100\%  – 1,2\% }} = \frac{{125}}{{494}}{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{KCl{O_3}}} = \frac{2}{3}{n_{{O_2}}} = \frac{{125}}{{494}}.\frac{2}{3} = \frac{{125}}{{741}} \to {m_{KCl{O_3}}} = \frac{{125}}{{741}}.(39 + 35,5 + 16.3) = 20,665{\text{ gam}}\)

    2)

    Phản ứng xảy ra:

    \(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)

    \(N{a_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH\)

    Khí B là hidro

    Ta có: \({n_{Na}} = \frac{{0,23}}{{23}} = 0,01{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Na}} = 0,005{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,005.22,4 = 0,112{\text{ lít}}\)

     Dẫn khí B qua CuO

    Phản ứng xảy ra:

    \(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)

    Ta có: \({n_{CuO}} = \frac{{3,2}}{{64 + 16}} = 0,04{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{{H_2}}}\) do đó CuO dư, hiệu suất tính theo hidro.

    \( \to {n_{Cu}} = {n_{{H_2}}}.70\%  = 0,005.70\%  = 0,0035{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Cu}} = 0,0035.64 = 0,224{\text{ gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận