Bài 1: Từ độ cao h = 40 m so với mặt đất, một vật có khối lượng 2 00g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s, lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a. Hãy xác định động năng, thế năng và cơ năng của vật tại độ cao h?
b. Ở vị trí nào của vật thì động năng bằng bằng thế năng?
c. Tính thế năng của vật sau khi ném 1 giây?
Bài 2: Một khối khí có thể tích là V = 2 lit ở nhiệt độ 270C và áp suất 76 0mmHg.
Nếu giãn đẳng nhiệt khối khí lên đến khi thể tích tăng thêm 1,5 lít thì áp suất khối khí sẽ là bao nhiêu?
Đáp án:
….
Giải thích các bước giải:
B1:
\[h = 40m;m = 0,2kg;{v_0} = 10m/s;\]
a>
\[\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}.m.v_0^2 = \frac{1}{2}.0,{2.10^2} = 10J\\
{{\rm{W}}_t} = m.g.h = 0,2.10.40 = 80J\\
{\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 90J
\end{array} \right.\]
b> Wd=Wt
vị trí
\[{\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 2{\rm{W}}{{\rm{‘}}_t} < = > 90 = 2.m.g.h’ = > h’ = \frac{{90}}{{2.0,2.10}} = 22,5m\]
c> quãng đường đi được sau 1s:
\[s = \frac{1}{2}.g.{t^2} = \frac{1}{2}.10 = 5m\]
thế năng:
\[{{\rm{W}}_t} = m.g.(h – s) = 0,2.10(40 – 5) = 70J\]
bài 2:
\[{V_1} = 2l;{T_1} = 27 + 273 = 300K;{P_1} = 760mmHg;{V_2} = 2 + 1,5 = 3,5l;\]
đẳng nhiệt:
\[{P_1}.{V_1} = {P_2}.{V_2} = > {P_2} = \frac{{{P_1}.{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{760.2}}{{3,5}} = 383Pa\]